Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp vừa ban hành thông tư số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. Thông tư có hiệu lực từ 1/7/2013
Xem thêm: Thông tư liên tịch 62/2013 của BTC và BTP về lệ phí chứng thực - giao dịch
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ
TƯ PHÁP
––----–––
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
|
Số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP
|
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 5
năm 2013
|
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
-------------------------
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH10;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định
số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Cục trưởng
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch,
như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức,
cá nhân yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ
ban nhân dân cấp xã (ở các địa phương được phép thực hiện chứng thực hợp đồng,
giao dịch theo quy định của pháp luật) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông
tư này.
2. Cơ quan thực
hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch là cơ quan thu lệ phí.
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch như sau:
1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu lệ phí chứng thực đối
với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Chứng thực hợp đồng chuyển
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên
giá trị quyền sử dụng đất);
- Chứng thực hợp đồng chuyển
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử
dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Chứng thực văn bản thoả thuận
phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường
hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị
tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay).
Số
TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
b) Mức thu lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch
về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
lệ phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực
thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số
TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp
đồng bán đấu giá bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp
đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp
đồng uỷ quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy
uỷ quyền
|
20.000
|
6
|
Chứng thực sửa
đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
|
40.000
|
7
|
Chứng thực việc
huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
20.000
|
8
|
Chứng thực di
chúc
|
40.000
|
9
|
Chứng thực văn
bản từ chối nhận di sản
|
20.000
|
3. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác
có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.
Điều 4. Quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí chứng thực là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác chứng
thực hợp đồng, giao dịch được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt
hàng năm.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013. Bãi bỏ quy định về chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Thông tư
liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng
thực.
2.
Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí
không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông
tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành
Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày
28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc in, phát hành và quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu
tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham
nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc
Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét