tag:blogger.com,1999:blog-64390719054862246192024-03-05T19:37:10.123+07:00nhannd(Nhan Nguyen Dao)Nơi chia sẻ tin tức thời sự Pháp luật - Nguyễn Đạo Nhândaonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.comBlogger182125tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-53067211825972827022014-08-27T14:39:00.000+07:002014-08-27T14:39:49.314+07:00Điểm mới Thông tư 119/2014/TT-BTC đáng chú ýThông tư 119/2014/TT-BTC Ngày 26/8/2014<br /><br />Bộ Tài chính ban hành Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC . Theo đó, có những nội dung mới đáng chú ý sau:<br /><br />1. Bỏ quy định khai và tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại phải nhập khẩu trở lại.<br /><br />2. Bỏ điều kiện hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong điều kiện hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.<br /><br />3. Bỏ mức 1.000.000đỷ đồng về điều kiện tài sản, máy móc, thiết bị đầu tư, mua sắm đối với doanh nghiệp mới thành lập để đăng ký tự nguyện áp dựng phương pháp khấu trừ thuế.<br /><br />4. Bỏ một số chỉ tiêu tại Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra.<br /><br />5. Bỏ quy định phải lập hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế đối với xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả nếu có hợp đồng và chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp.<br />
<br />
<a href="http://phapluat.vn/thong-tu-119-2014-tt-btc-sua-doi-cac-thong-tu-de-cai-cach-don-gian-thu-tuc-hanh-c-246608.html" target="_blank">Xem toàn văn Thông tư 119 2014 của BTC</a> daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-5362865799333788062014-02-06T09:22:00.000+07:002014-02-06T09:22:09.394+07:00Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2013 - Công văn 336/TCT<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<span lang="VI">BỘ
TÀI CHÍNH<b><br />
</b></span><b><span lang="NL">TỔNG CỤC THUẾ<br />
--------</span></b></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI">CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br />
---------------</span></b></div>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223">
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Số: 336/TCT-TNCN<br />
</span><i><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">V/v </span></i><a href="https://www.blogger.com/null" name="loai_1"><i><span lang="NL" style="font-size: 8.0pt;">hướng dẫn quyết toán
thuế thu nhập cá nhân năm 201</span></i></a><i><span lang="NL" style="font-size: 8.0pt;">3</span></i></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367">
<div align="right" style="margin-top: 6.0pt; text-align: right;">
<i><span lang="VI">Hà
Nội, ngày 24 tháng 01 năm 201</span>4</i></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI">Kính
gửi:</span></b><span lang="VI"> Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Việc quyết toán thuế Thu nhập cá nhân
(TNCN) năm 2013 thực hiện theo các văn bản dưới đây</span>:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/9/2008 của Chính phủ; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ; <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK3"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK4"></a>Thông tư số
84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính; <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK5"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK8"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK7"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK6"></a>Thông tư
số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính; Thông tư số 02/2010/TT-BTC
ngày 11/01/2010 của Bộ Tài chính; Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011
của Bộ Tài chính; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính;
Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính và các văn bản
hướng dẫn;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Luật </span>Q<span lang="VI">uản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật </span>Q<span lang="VI">uản lý
thuế; Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ; Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;</span><span lang="VI"> </span>Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;<span lang="VI"> Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính</span>, <span lang="VI">Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Để đảm bảo thực hiện thống nhất theo
quy định của pháp luật, Tổng cục Thuế lưu ý một số nội dung về quyết toán thuế
TNCN năm 2013 như sau:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">I. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI QUYẾT TOÁN
THUẾ TNCN</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thuộc diện chịu thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không
phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thuế
thay cho cá nhân có ủy quyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh</span><span lang="VI"> </span>trả <span lang="VI">thu nhập trong năm 2013 thì không phải khai
quyết toán thuế TNCN.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">2. Tổ chức trả thu nhập chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật
Doanh nghiệp thì phải quyết toán thuế đối với số thuế TNCN đã khấu trừ chậm
nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định về việc chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi, giải thể, hoặc phá sản và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho
người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế TNCN.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Trường hợp sau khi tổ chức lại doanh
nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi), người lao động được điều
chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới (tổ chức được hình thành sau khi tổ chức
lại doanh nghiệp), cuối năm người lao động có ủy quyền quyết toán thuế thì tổ
chức mới phải thu lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN do tổ chức cũ đã cấp cho
người lao động để làm căn cứ tổng hợp thu nhập, số thuế đã khấu trừ và quyết
toán thuế thay cho người lao động.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">3. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công; thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ hoạt động đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp, đại lý xổ số thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân
theo hướng dẫn tại điểm c; điểm e, khoản 2, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Riêng trường hợp cá nhân cư trú là
người nước ngoài kết thúc làm việc tại Việt Nam, đã thực hiện quyết toán thuế
trước ngày 31/12, sau đó cá nhân quay lại Việt Nam và làm việc đến hết năm đó
thì cuối năm cá nhân thực hiện quyết toán thuế với thu nhập chịu thuế từ ngày
01/01 đến ngày 31/12 và được trừ số thuế TNCN đã nộp tại nước ngoài nhưng không
vượt quá số thuế phải nộp tính theo Biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho
phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">4. Cá nhân cư trú có thu nhập từ
chuyển nhượng chứng khoán, cuối năm nếu có yêu cầu áp dụng thuế suất 20% trên
thu nhập tính thuế thì thực hiện khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan
thuế. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã nộp thuế theo thuế suất
0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần mà không có yêu cầu xác định
lại số thuế TNCN theo thuế suất 20% thì không phải quyết toán thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">5. Điều kiện “có nhà thuê để ở tại
Việt Nam từ 183 ngày trở lên” để xác định cá nhân cư trú có hiệu lực áp dụng từ
ngày 01/7/2013. Trước ngày 01/7/2013, điều kiện “có nhà thuê để ở tại Việt Nam”
để xác định cá nhân cư trú là 90 ngày. Việc xác định số ngày có nhà thuê để ở
căn cứ trên các hợp đồng thuê, kể cả hợp đồng thuê ký trước ngày 01/7/2013.
Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuế thì khi quyết toán thuế điều kiện
“có nhà thuê để ở tại Việt Nam” để xác định cá nhân cư trú của năm 2013 là 183
ngày.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">II. ỦY QUYỀN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">1. Trường hợp ủy quyền quyết toán thuế</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">1.1. Cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế đối
với phần thu nhập do tổ chức, cá nhân trả trong các trường hợp sau</span>:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Cá nhân chỉ có thu nhập từ
tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức,
cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền
quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có
thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu
đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% hoặc 20% nếu cá
nhân không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì được ủy
quyền quyết toán tại tổ chức trả thu nhập ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở
lên. Nếu cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì cá
nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Ví dụ 1:</span></b><span lang="VI"> Năm
2013, Ông E có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động trên 03
tháng tại Công ty A, đồng thời có thu nhập từ hợp đồng dịch vụ với 02 công ty
khác là Công ty B, Công ty C. Tại Công ty B có thu nhập là 24 triệu đồng đã
khấu trừ thuế 10%. Tại </span>C<span lang="VI">ông ty C có thu nhập là 30 triệu
đồng đã khấu trừ thuế 10%. Như vậy</span>, <span lang="VI">thu nhập vãng lai bình
quân tháng trong năm 2013 của Ông E nhỏ hơn 10 triệu đ</span>ồ<span lang="VI">ng ((24
triệu đồng + 30 triệu đồng) : 12 tháng = 4,5 triệu đồng/tháng), nếu Ông E thuộc
diện phải quyết toán thuế và không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập
vãng lai th</span>ì <span lang="VI">Ông E ủy quyền quyết toán thuế năm 2013 cho
Công ty A. Công ty A chỉ quyết toán thuế thay Ông E đối với phần thu nhập do
Công ty A trả.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng </span>t<span lang="VI">rở lên tại một
đơn vị, đồng thời có thêm thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất
có doanh thu bình quân tháng trong năm không quá 20 triệu đồng đã nộp thuế TNCN
tại nơi có nhà, có quyền sử dụng đất cho thuê nếu không có yêu cầu quyết toán
thuế đối với thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất thì được ủy
quyền quyết toán tại tổ chức trả thu nhập ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở
lên. Nếu cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập từ cho thuê nhà,
cho thuê quyền sử dụng đất thì cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Ví dụ 2:</span></b><span lang="VI"> Năm
2013, Ông E có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động trên 03
tháng tại Công ty A, đồng thời có thu nhập từ cho thuê nhà với thời hạn cho
thuê là 08 tháng, doanh thu cho thuê là 25 triệu đồng/tháng và đã nộp thuế tại
nơi cho thuê. Như vậy, doanh thu cho thuê nhà bình quân trong năm 2013 của Ông
E nhỏ hơn 20 triệu đồng ((</span>8 <span lang="VI">tháng x 25 triệu đồng/tháng) :
12 tháng = 16,6 triệu đồng/tháng), nếu ông E thuộc diện phải quyết toán thuế và
không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập từ cho thuê nhà thì Ông
E ủy quyền cho </span>C<span lang="VI">ông ty A quyết toán thuế thay. Công ty A
chỉ quyết toán thuế thay cho Ông E đối với phần thu nhập do Công ty A trả.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">1.2. Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá
nhân trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, kèm theo bản chụp hóa
đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">2. Trường hợp không ủy quyền quyết
toán thuế</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">2.1. Cá nhân đảm bảo điều kiện được
ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế theo hướng dẫn tại
điểm 1 nêu trên nhưng đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu
trừ thuế TNCN thì không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu
nhập (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thu hồi và hủy chứng từ
khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">2.2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công không đảm bảo điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu
nhập quyết toán thuế theo hướng dẫn tại điểm 1 nêu trên, nhưng thuộc diện phải
quyết toán thuế TNCN theo quy định thì trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan
thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong năm, cụ thể một số trường hợp không
ủy quyền quyết toán thuế TNCN như sau:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã
khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% hoặc 20% (</span>k<span lang="VI">ể cả trường hợp có
thu nhập vãng lai duy nhất tại một nơi) thì cá nhân không ủy quyền quyết toán.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có
thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ
và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ) thì cá nhân </span>k<span lang="VI">hông
ủy quyền quyết toán</span><span lang="VI"> </span>thuế<span lang="VI">.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Ví dụ 3:</span></b><span lang="VI"> Năm
2013, Ông E có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động trên 03
tháng tại Công ty A, đồng thời có thu nhập từ hợp đồng dịch vụ với 02 công ty
khác là Công ty B, Công ty C. Tại Công ty B có thu nhập là 10 triệu đồng đã
khấu trừ thuế 10%. Tại Công ty C có thu nhập là 1,5 triệu đồng chưa đến mức
khấu trừ thuế. Như vậy, trong năm 2013 Ông có một khoản thu nhập chưa khấu trừ
thuế, nếu Ông E thuộc diện quyết toán thuế thì Ông E không ủy quyền quyết toán
tại Công ty A, mà trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">- Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền
lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị; vừa
có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10
triệu đồng đã khấu trừ thuế; vừa có thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử
dụng đất có doanh thu bình quân tháng trong năm không quá 20 triệu đồng đã nộp
thuế TNCN tại nơi cho thuê thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
quyết toán thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Ví dụ 4:</span></b><span lang="VI"> Năm
2013, Ông E có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động trên 03
tháng tại Công ty A, đồng thời có thu nhập vãng lai và cho thuê nhà.</span><span lang="VI"> </span>Thu nhập vãng lai bình quân tháng trong năm 2013 dưới 10 triệu
đồng đã khấu trừ thuế. <span lang="VI">Doanh thu từ cho thuê nhà bình quân tháng trong
năm 2013 dưới 20 triệu đồng đã nộp thuế tại nơi cho thuê. Như vậy, nếu Ông E
thu</span>ộ<span lang="VI">c diện phải quyết toán thuế thì không ủy quyền quyết toán
cho Công ty A mà trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">3. Trường hợp điều chỉnh sau khi đã
ủy quyền quyết toán thuế</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Cá nhân sau khi đã ủy quyền quyết
toán thuế, tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thực hi</span>ện <span lang="VI">quyết
toán thuế thay cho cá nhân, nếu phát hiện cá nhân thuộc diện trực tiếp quyết
toán thuế với cơ quan thuế thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không điều chỉnh
lại quyết toán thuế TNCN, chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân theo số
quyết toán và ghi vào góc dưới bên trái của chứng từ khấu trừ thuế nội dung: <i>“Công
ty … đã quyết toán thuế TNCN thay cho Ông/Bà …. (theo ủy quyền) tại dòng (số
thứ tự) … của Bảng kê 05A/BK-TNCN”</i> để cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với
cơ quan thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">III. GIẢM TRỪ GIA CẢNH</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Các khoản giảm trừ gia cảnh để xác
định thu nhập chịu thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3, mục I, phần B
Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính; Điều </span>2 <span lang="VI">Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính; khoản 1,
Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, cụ thể một
số nội dung như sau:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>1. Về việc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Trường hợp trong kỳ tính thuế cá nhân cư trú chưa
tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân hoặc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân
chưa đủ 12 tháng thì được tính đủ 12 tháng nếu thực hiện quyết toán thuế theo
quy định. Riêng đối với cá nhân cư trú là người nước ngoài thì việc tính giảm
trừ gia cảnh thực hiện theo hướng dẫn tại tiết c.1.2, điểm c, khoản 1, Điều 9
Thông tư <span lang="VI">số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính</span>.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 5:</b> Giả sử từ tháng 01/2013 đến tháng
6/2013 ông G không có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Từ tháng 7/2013 đến
tháng 12/2013 ông G có thu nhập từ tiền lương, tiền công do ký hợp đồng lao
động không kỳ hạn để làm việc tại Công ty Y thì trong năm 2013 ông G được tính
giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 7/2013 đến hết tháng 12/2013 (tương ứng
với tháng có phát sinh thu nhập). Nếu ông G thực hiện quyết toán (ủy quyền
quyết toán hoặc trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế) thì ông G được tính giảm
trừ cho bản thân đủ 12 tháng.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>2. Về việc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ
thuộc</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mà người
nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng được tính kể từ tháng có phát sinh nghĩa vụ
nuôi dưỡng theo hướng dẫn tại <span lang="VI">Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày
30/9/2008 của Bộ Tài chính</span>, Thông tư <span lang="VI">số </span>62/2009/TT-BTC<span lang="VI"> ngày </span>27/3/2009 <span lang="VI">của Bộ Tài chính</span>, Thông tư <span lang="VI">số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính</span>, cụ thể một
số trường hợp như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người
phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nhưng tại Mẫu số
16/ĐK-TNCN khai “thời điểm tính giảm trừ” đúng với thời điểm thực tế phát sinh
nghĩa vụ nuôi dưỡng thì khi quyết toán thuế TNCN được tính lại theo thực tế
phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà không phải đăng ký lại.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người
phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng và tại Mẫu số
16/ĐK-TNCN khai “thời điểm tính giảm trừ” sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa
vụ nuôi dưỡng, nếu cá nhân thuộc diện phải quyết toán thuế thì khi quyết toán
thuế để được tính lại theo thực tế phát sinh, cá nhân đăng ký lại tại Mẫu số
16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính và gửi kèm theo hồ sơ quyết toán thuế.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 6:</b> Giả sử tháng 3/2013 bà K sinh con,
tháng 6/2013 bà K đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, tại Mẫu
16/ĐK-TNCN bà K khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ” là tháng 3/2013 thì
trong năm bà K được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc kể từ tháng
6/2013, khi quyết toán bà K được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ
tháng 3/2013 đến hết tháng 12/2013 mà không phải đăng ký lại.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 7:</b> Giả sử tháng 3/2013 bà K sinh con,
tháng 6/2013 bà K đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, tại Mẫu
16/ĐK-TNCN bà K khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ” là tháng 6/2013 thì
trong năm bà K được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc kể từ tháng
6/2013, khi quyết toán để được tính lại theo thực tế phát sinh từ tháng 3/2013
thì bà K phải đăng ký lại theo thực tế phát sinh tại Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và gửi
kèm theo hồ sơ quyết toán thuế.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Trường hợp người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ
nuôi dưỡng đối với người phụ thuộc khác hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1
Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính (như: anh,
chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì…) thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia
cảnh chậm nhất là ngày 31/12/2013, nếu đăng ký giảm trừ gia cảnh quá thời hạn
nêu trên người nộp thuế không được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc đó
cho năm 2013.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. Điều kiện để xác định người khuyết tật, không có
khả năng lao động là người phụ thuộc</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo
hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính là những người thuộc diện điều chỉnh của pháp
luật về người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo và không có khả năng lao
động. Bệnh hiểm nghèo được áp dụng theo Danh mục ban hành kèm theo công văn số <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK1"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK2"></a>16662/BTC-TCT ngày 02/12/2013 của
Bộ Tài chính.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>IV. XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ TNCN</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>1. Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Giai đoạn từ tháng 01/2013 đến hết tháng 6/2013</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ được xác
định theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài
chính, Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính, <span lang="VI">Thông tư số </span>0<span lang="VI">2/20</span>10<span lang="VI">/TT-BTC
ngày </span>11/01/2010 <span lang="VI">của Bộ Tài chính</span>, công văn số
12501/BTC-CST ngày 20/9/2010 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Giai đoạn từ tháng 7/2013 đến hết tháng 12/2013</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ được xác
định theo hướng dẫn tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chính, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, công văn
số 8355/BTC-TCT ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính, công văn số 8817/BTC-TCT ngày
08/7/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>2. Thu nhập tính thuế</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Thu nhập tính thuế bình quân tháng của năm 2013
được xác định bằng tổng thu nhập cả năm 2013 (12 tháng) trừ (-) tổng các khoản
giảm trừ của cả năm sau đó chia cho 12 tháng, cụ thể như sau:</div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 125.9pt;" width="168">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
Thu nhập tính thuế
bình quân tháng</div>
</td>
<td rowspan="2" style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 21.5pt;" width="29">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
=</div>
</td>
<td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 91.9pt;" width="123">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
Tổng thu nhập chịu
thuế</div>
</td>
<td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 21.25pt;" width="28">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
-</div>
</td>
<td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 99.25pt;" width="132">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
Tổng các khoản giảm
trừ</div>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="3" style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 2.95in;" width="283">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
12 tháng</div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 8:</b> Năm 2013, Ông E là cá nhân cư trú
có thu nhập trong 06 tháng đầu năm là 20 triệu đồng/tháng, <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK9"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK11"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK10"></a>có tính giảm trừ cho bản thân và
01 người phụ thuộc; trong 06 tháng cuối năm Ông E có thu nhập là 10 triệu
đồng/tháng, có tính giảm trừ cho bản thân và 01 người phụ thuộc. Ngoài các
khoản giảm trừ gia cảnh Ông E không có khoản giảm trừ nào khác. Như vậy, nếu
cuối năm Ông E thuộc diện quyết toán thuế thì thu nhập tính thuế bình quân
tháng trong năm 2013 được xác định như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Tổng thu nhập chịu thuế:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
(20 triệu đồng x 6 tháng) + (10 triệu đồng x 6
tháng) = 180 triệu đồng.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Tổng các khoản giảm trừ:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
(4 triệu đồng + 1,6 triệu đồng) x 6 tháng + (9
triệu đồng + 3,6 triệu đồng) x 6 tháng = 109,2 triệu đồng.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập tính thuế năm 2013:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
180 triệu đồng – 109,2 triệu đồng = 70,8 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập tính thuế bình quân tháng năm 2013:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
70,8 triệu đồng: 12 tháng = 5,9 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu
nhập có thuế TNCN</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Việc quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu
nhập có thuế TNCN được thực hiện như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Giai đoạn từ tháng 01/2013 đến hết tháng 6/2013:
áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài
chính và các văn bản hướng dẫn thực hiện.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Giai đoạn từ tháng 7/2013 đến hết tháng 12/2013:
áp dụng theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 7 Thông tư số 111/2013/<a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK12"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK14"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK13"></a>TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 9:</b> tại Phụ lục 01 (đính kèm công văn
này)</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>V. THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>1. Hồ sơ khai quyết toán thuế</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2013 thực hiện
theo các mẫu tờ khai ban hành kèm theo <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK15">Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính</a>, cụ thể một số nội dung như
sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Trường hợp tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp
trong năm 2013 có chi trả thu nhập cho cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa
cấp thì đến cuối năm thực hiện quyết toán đối với tổng thu nhập chịu thuế và số
thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân bán hàng đa cấp trong năm theo Tờ khai mẫu số
02/KK-BH, Bảng kê mẫu số 02/BK-BH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính và thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 02;
Phụ lục 03 (đính kèm công văn này)</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài,
cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế
có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ
khai thuế thu nhập nào) do cơ quan chi trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ
ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2.1. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2013 đối với
tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 1,
Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2.2. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương<a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK16"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK17"></a>, tiền công, thu nhập từ
kinh doanh, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2013 đối với
cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh,
thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c.2,
khoản 2 và điểm c.2, khoản 5, Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính, cụ thể một số nội dung như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Theo hướng dẫn tại tiết c.2.2, điểm c, khoản 2,
Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì
“Trường hợp cá nhân kinh doanh ở nhiều nơi thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là
Chi cục Thuế nơi cấp mã số thuế đầu tiên cho cá nhân kinh doanh.” Nơi cấp mã số
thuế đầu tiên là cơ quan thuế đầu tiên đã cấp mã số thuế cho cá nhân.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 10:</b> Ông E có cơ sở kinh doanh tại Quận
A, đồng thời có thêm cơ sở kinh doanh tại Quận B. Cơ quan thuế Quận A là nơi
đầu tiên cấp mã số thuế cho Ông E thì Ông E thực hiện quyết toán thuế tại cơ
quan thuế Quận A.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Trường hợp cá nhân được cấp mã số thuế tại thời
điểm cá nhân không phải là cá nhân kinh doanh, sau đó phát sinh hoạt động kinh
doanh thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế quản lý nơi kinh doanh
đầu tiên. Trường hợp nơi kinh doanh đầu tiên đã ngừng hoạt động thì nơi nộp hồ
sơ quyết toán là nơi kinh doanh kế tiếp đang hoạt động.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 11:</b> Ông E được cấp MST từ năm 2000 do
có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại TP. Hà Nội, đến năm 2012 Ông E là chủ
hộ kinh doanh tại TP. Hồ Chí Minh, và năm 2013 có thêm cơ sở kinh doanh tại
tỉnh Đồng Nai thì nơi nộp hồ sơ quyết toán là tại cơ quan thuế trực tiếp quản
lý cơ sở kinh doanh tại TP. Hồ Chí Minh. Trường hợp năm 2013 cơ sở kinh doanh
tại TP. Hồ Chí Minh không còn hoạt động nữa thì nơi quyết toán là cơ quan thuế
trực tiếp quản lý cơ sở kinh doanh tại tỉnh Đồng Nai.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Trường hợp cá nhân cư trú tại nhiều nơi và thuộc
diện quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú thì cá nhân lựa chọn
một nơi cư trú để quyết toán thuế.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 12:</b> Năm 2013 Ông E đăng ký thường trú
tại TP. Hà Nội, đồng thời có đăng ký tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh, nếu Ông E
thuộc diện quyết toán tại nơi cư trú thì Ông E có thể lựa chọn nộp hồ sơ quyết
toán tại TP. Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>VI. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập và cá nhân thuộc diện
khai quyết toán thuế nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>VII. HOÀN THUẾ</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. Việc hoàn thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế
thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
của Bộ Tài chính và Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính, theo đó, hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập không bao
gồm tờ khai quyết toán thuế TNCN.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. Việc hoàn thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có
thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế; cá
nhân có thu nhập từ kinh doanh; cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu
quyết toán thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 46 Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính và Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
của Bộ Tài chính.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>VIII. ỨNG DỤNG CNTT CHO QUYẾT TOÁN NĂM 2013</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>1. Về nâng cấp các ứng dụng CNTT phục vụ quyết
toán thuế TNCN</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính thì hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2013 tiếp tục áp
dụng theo các mẫu tờ khai quyết toán đã được ban hành trong Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. Do vậy, các phần mềm hỗ trợ
người nộp thuế khai thuế và ứng dụng quản lý thuế TNCN (QLT_TNCN) sẽ chỉ nâng
cấp để thay đổi công thức tính thuế liên quan theo chính sách mới tại Thông tư
số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Các ứng dụng thuộc phạm vi nâng cấp: <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK18"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK20"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK19"></a>Hỗ trợ
kê khai (HTKK), Khai thuế qua mạng (iHTKK), hỗ trợ quyết toán thuế TNCN (QTT
TNCN), Quản lý thuế TNCN (QLT-TNCN)</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Nội dung nâng cấp ứng dụng đáp ứng quy định
nghiệp vụ: Thay đổi công thức tính thuế trên các mẫu tờ khai quyết toán thuế
TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài
chính đối với các chỉ tiêu liên quan đến quy định tính giảm trừ cho bản thân và
người phụ thuộc theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chính.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Kế hoạch triển khai ứng dụng:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Ngày 22/01/2014: Triển khai các phiên bản nâng
cấp các ứng dụng: Hỗ trợ kê khai (HTKK), hỗ trợ quyết toán thuế TNCN (QTT
TNCN). Riêng ứng dụng Khai thuế qua mạng (iHTKK) dự kiến nâng cấp từ ngày
06/02/2014.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Ngày 16/02/2014: Triển khai phiên bản nâng cấp
ứng dụng Quản lý thuế TNCN (QLT-TNCN)</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>2. Yêu cầu về việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ
quyết toán thuế năm 2013</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Hệ thống Quản lý thuế TNCN (QLT-TNCN) đã hoàn thành
việc triển khai rộng trên phạm vi toàn quốc vào tháng 10/2012 là cơ sở hỗ trợ
hiệu quả cho các cơ quan thuế xử lý dữ liệu quyết toán thuế, hoàn thuế TNCN.
Tổng cục Thuế yêu cầu các Cục Thuế:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Tổ chức tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận và truyền
dữ liệu tờ khai quyết toán TNCN vào cơ sở dữ liệu quyết toán thuế TNCN tập
trung tại Tổng cục Thuế để ghi nhận, hạch toán đầy đủ tờ khai vào hệ thống
QLT-TNCN làm cơ sở cho việc xử lý, kiểm tra dữ liệu quyết toán thuế TNCN tại cơ
quan thuế. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ quyết toán thuế về cơ bản là quy
trình Tổng cục Thuế đã tập huấn cho các Cục Thuế trong năm 2009. Tuy nhiên, để
hỗ trợ thêm cho cơ quan thuế trong việc kiểm soát dữ liệu, Tổng cục Thuế sẽ
thay đổi một số giải pháp kỹ thuật và cập nhật lại một số bước trong Quy trình.
Quy trình sửa đổi bổ sung sẽ được thông báo cho các cơ quan thuế và đăng tải
lên các trang thông tin điện tử của ngành thuế để thông báo cho người nộp thuế
và cán bộ thuế vào thời điểm triển khai các ứng dụng.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế các hình
thức nộp tờ khai quyết toán thuế đối với các trường hợp cụ thể như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Đối với người nộp thuế đã đăng ký và khai quyết
toán thuế TNCN qua mạng (iHTKK) thì không phải nộp tờ khai giấy do đã sử dụng
chữ ký số nên đảm bảo tính pháp lý khi gửi tờ khai.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Đối với người nộp thuế chưa đăng ký khai thuế qua
mạng thì cơ quan thuế hướng dẫn, khuyến khích người nộp thuế bên cạnh gửi tờ
khai quyết toán thuế bản giấy (là cơ sở pháp lý để cơ quan thuế xác định việc
hoàn thành nghĩa vụ kê khai quyết toán thuế của người nộp thuế) thì đồng thời
gửi tờ khai bản mềm (file dữ liệu) tới cơ quan thuế qua trang Website:
http://tncnonline.com.vn hoặc gửi trực tiếp tại cơ quan thuế nhằm giảm tải việc
xử lý dữ liệu của cơ quan thuế, thuận lợi cho người nộp thuế khi giải quyết hồ
sơ hoàn thuế. Trường hợp người nộp thuế chỉ nộp tờ khai giấy đến cơ quan thuế
thì cơ quan thuế sử dụng các chức năng của hệ thống QLT-TNCN để nhập trực tiếp
và hạch toán dữ liệu quyết toán của người nộp thuế.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế căn cứ vào các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và nội dung hướng dẫn tại
văn bản này để triển khai, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện tốt việc quyết
toán thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn, cụ thể một số nội dung như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>1. Nội dung tuyên truyền</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1.1. Cơ quan thuế các cấp tổ chức tập huấn các nội
dung chính sách thuế liên quan đến việc quyết toán thuế TNCN năm 2013 cho các
tổ chức, cá nhân trả thu nhập.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1.2. Tuyên truyền và hướng dẫn người nộp thuế thực
hiện tập trung vào các nội dung:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Các trường hợp phải quyết toán thuế;</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Hồ sơ, thủ tục quyết toán thuế;</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Lập và gửi hồ sơ quyết toán thuế;</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế;</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Cách tính thuế TNCN.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>2. Biện pháp tuyên truyền, hỗ trợ</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Cục Thuế căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương lựa
chọn các hình thức dưới đây để tổ chức thực hiện việc tuyên truyền pháp luật về
thuế TNCN phục vụ cho việc quyết toán thuế:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Trực tiếp tuyên truyền trên trang thông tin điện
tử của Cục Thuế về quyết toán thuế TNCN.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Phối hợp với cơ quan thông tin đại chúng trên địa
bàn để tuyên truyền, giải đáp về pháp luật thuế TNCN.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Tuyên truyền, động viên khuyến khích người nộp
thuế gửi hồ sơ quyết toán thuế TNCN qua mạng internet.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Áp dụng các hình thức để hỗ trợ người nộp thuế
thực hiện quyết toán thuế như: bố trí địa điểm, bàn ghế, máy tính, nhân sự phù
hợp; sử dụng công cụ truyền thông hoặc trực tiếp hướng dẫn và giải đáp vướng
mắc về chính sách thuế TNCN và nội dung quyết toán thuế, thủ tục, hồ sơ quyết
toán thuế (mẫu tờ khai); hỗ trợ lập tờ khai, gửi hồ sơ quyết toán thuế; đối với
địa phương có nhiều người nước ngoài trực tiếp đến cơ quan thuế nộp hồ sơ quyết
toán thuế cần có bộ phận hỗ trợ riêng, …</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, đề
nghị các Cục Thuế phản ánh về Tổng cục Thuế để có hướng dẫn xử lý kịp thời./.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;">
<tbody>
<tr>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295">
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin-bottom: 0in; margin-left: 0in; margin-right: .05in; margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin-bottom: 0in; margin-left: 0in; margin-right: .05in; margin-top: 6.0pt;">
<b><i><span lang="AMH">Nơi nhận:</span></i></b><i><span lang="AMH"><br />
</span></i><span lang="AMH" style="font-size: 8.0pt;">- Như trên;<br />
- LĐ TC</span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">T</span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;"> </span><span lang="AMH" style="font-size: 8.0pt;">(để
b/cáo);<br />
- Vụ PC, CST</span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">, UBCK</span><span lang="AMH" style="font-size: 8.0pt;"> (BTC);<br />
- Các Vụ, đơn vị thuộc </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">TCT</span><span lang="AMH" style="font-size: 8.0pt;">;<br />
- Website TCT;<br />
- Lưu: VT, TNCN.</span></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295">
<div align="center" style="margin-bottom: .0001pt; margin-bottom: 0in; margin-left: 0in; margin-right: .05in; margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="AMH">KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG<br />
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG<br />
<br />
<br />
</span></b><b><span lang="VI"><br />
</span></b><b><span lang="AMH"><br />
Cao Anh Tuấn</span></b></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI">Phụ
lục 01</span></b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<i><span lang="VI">(Ban
hành kèm công văn số 336/TCT-TNCN </span>n</i><i><span lang="VI">gày 24/01/2014
của Tổng cục Thuế)</span></i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Ví dụ 9:</b> Năm 2013, theo hợp đồng lao động ký
giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng,
ngoài tiền lương Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao
1 triệu đồng/tháng, thuê nhà cho ông ở với giá thuê là 6 triệu đồng/tháng. Ông
D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách
nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Trong năm, Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản
thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2013 của Ông D
như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>* Giai đoạn từ tháng 01/2013 đến hết tháng 6/2013</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập làm căn cứ quy đổi hàng tháng:</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
31,5 triệu đồng - 4
triệu đồng = 27,5 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập sau quy đổi hàng tháng (xác định theo
Phụ lục):</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
(27,5 triệu đồng -
3,25 triệu đồng)/0,75 <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK27"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK28"></a>≈
32,333 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Xác định tiền thuê nhà tính vào thu nhập chịu
thuế hàng tháng:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Tổng thu nhập chịu thuế không có tiền thuê nhà:</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
32,333 triệu đồng +
4 triệu đồng + 1 triệu đồng = 37,333 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ 15% tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê
nhà):</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
15% x 37,333 triệu
đồng ≈ 5,6 triệu đồng.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Vậy tiền thuê nhà tính vào thu nhập chịu thuế hàng
tháng là 5,6 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Tổng thu nhập chịu thuế hàng tháng:</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
37,333 triệu đồng +
5,6 triệu đồng = 42,933 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập tính thuế hàng tháng:</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
42,933 triệu đồng -
4 triệu đồng - 1,5 triệu đồng = 37,433 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>* Giai đoạn từ tháng 7/2013 đến hết tháng
12/2013</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Bước 1:</b> Xác định tiền thuê nhà trả thay được
tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê
nhà):</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
31,5 triệu đồng + 1 triệu
đồng - 9 triệu đồng - 1,5 triệu đồng = 22 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục):</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
(22 triệu đồng -
1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
25,4375 triệu đồng +
9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê
nhà):</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
35,9375 triệu đồng x
15% = 5,390 triệu đồng/tháng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ
quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>Bước 2:</b> Xác định thu nhập tính thuế</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập
tính thuế:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng -
9 triệu đồng - 1,5 triệu đồng = 27,39 triệu đồng/tháng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục):</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
(27,39 triệu đồng -
3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D:</div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
32,187 triệu đồng +
9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>* Tổng thu nhập chịu thuế năm 2013:</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6 tháng x 42,933 triệu đồng + 6 tháng x 42,687
triệu đồng = 513,72 triệu đồng.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Tổng các khoản giảm trừ năm 2013:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4 triệu đồng x 6 tháng + 9 triệu đồng x 6 tháng +
1,5 triệu đồng x 12 tháng = 96 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thu nhập tính thuế năm 2013:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
513,72 triệu đồng - 96 triệu đồng = 417,72 triệu đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- Thuế TNCN phải nộp năm 2013:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
(60 triệu đồng x 5%) + (120 triệu đồng - 60 triệu
đồng) x 10% + (216 triệu đồng - 120 triệu đồng) x 15% + (384 triệu đồng - 216
triệu đồng) x 20% + (417,72 triệu đồng - 384 triệu đồng) x 25% = 65,43 triệu
đồng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Hoặc:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
[(417,72 triệu đồng : 12 tháng) x 25% - 3,25 triệu
đồng] x 12 tháng = 65,43 triệu đồng.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>Phụ lục 02</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<i>(Ban hành kèm
công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế)</i></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>HƯỚNG DẪN KHAI TỜ
KHAI SỐ 02/KK-BH</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>Ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính; Hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của
Chính phủ</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>[01] Kỳ tính thuế:</b> Ghi theo năm của kỳ thực
hiện khai thuế.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK29"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK39"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK38"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK37"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK36"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK35"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK34"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK33"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK32"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK31"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK30"></a><b>[02]
Lần đầu:</b> Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu (x) vào ô vuông.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>[03] Bổ sung lần thứ:</b> Nếu khai sau lần đầu
thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>[04] Tên người nộp thuế:</b> Ghi rõ ràng, đầy đủ
tên của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của
Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông
báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>[06], [07], [08]:</b> Ghi rõ ràng, đầy đủ địa
chỉ trụ sở của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK40"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK42"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK41"></a><b>[09], [10], [11]:</b> Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện
thoại, số fax, địa chỉ email của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp (nếu không
có thì bỏ trống).</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>[12] Tên đại lý thuế (nếu có):</b> Trường hợp Tổ
chức kinh doanh bán hàng đa cấp ủy quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế
thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>[13] Mã số thuế:</b> Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số
thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số
thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b>[14], [15], [16]:</b> Ghi rõ ràng, đầy đủ địa
chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa
chỉ thường trú (đối với cá nhân).</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[17], [18], [19]</span></b><span lang="VI"> Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý
thuế (nếu không có thì bỏ trống).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[20] Hợp đồng đại lý thuế:</span></b><span lang="VI"> Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa Tổ chức
kinh doanh bán hàng đa cấp với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK43"><b><span lang="VI">[21] Tổng số
đại lý bảo hiểm trong kỳ:</span></b></a><span lang="VI"> </span><span lang="VI">Là
tổng số cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp được trả thu nhập trong kỳ.
Chỉ tiêu này bằng tổng số cá nhân trong kỳ tại chỉ tiêu <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK45">[06]
Phụ lục 02/BK-BH.</a></span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[22] Tổn</span>g</b><b> <span lang="VI">thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ:</span></b><span lang="VI"> Là
tổng thu nhập trả cho cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp. Chỉ tiêu <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK46">này bằng chỉ tiêu [14] Phụ lục 02/BK-BH.</a></span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[23] Tổng số cá nhân thuộc diện
khấu trừ thuế trong kỳ:</span></b><span lang="VI"> Là tổng số cá nhân có thu nhập
từ tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp đến mức khấu trừ thuế. <a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK47"></a><a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK48"></a>Chỉ tiêu này bằng</span><span lang="VI"> </span>tổng số dòng tại <span lang="VI">chỉ tiêu [13] Phụ lục 02/BK-BH
> 0.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<a href="https://www.blogger.com/null" name="OLE_LINK44"><b><span lang="VI">[24] Tổng thu
nhập trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế:</span></b></a><span lang="VI"> </span><span lang="VI">Là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp đã trả
cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế. Chỉ tiêu này bằng tổng các dòng tại chỉ
tiêu [10] Phụ lục 02/BK-BH ứng với chỉ tiêu [13] > 0.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[25] Tổng số thuế thu nhập cá nhân
đã khấu trừ:</span></b><span lang="VI"> Là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu
trừ của các cá nhân. </span>Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [17] Phụ lục 02/BK-BH.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>Phụ lục 03</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<i>(Ban hành kèm
công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế)</i></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>HƯỚNG DẪN KHAI TỜ
KHAI SỐ 02/BK-BH</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI">Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính;
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày
28/10/2010 của Chính phủ</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[01] Kỳ tính thuế:</span></b><span lang="VI"> Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[02] Tên người nộp thuế:</span></b><span lang="VI"> Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp theo
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[03] Mã số thuế:</span></b><span lang="VI"> Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp
theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế
do cơ quan thuế cấp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[04] Tên đại lý thuế (nếu có):</span></b><span lang="VI"> Trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp ủy quyền khai quyết toán thuế
cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[05] Mã số thuế:</span></b><span lang="VI"> Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận
đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[06] STT:</span></b><span lang="VI">
Ghi rõ số thứ tự từ nhỏ đến lớn.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[07] Họ và tên đại lý:</span></b><span lang="VI"> Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng
đa cấp mà Tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp trả thu nhập trong kỳ, kể cả cá
nhân chưa đến mức khấu trừ thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[08] Mã số thuế:</span></b><span lang="VI"> Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng
đa cấp theo thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[09] Số CMND/Hộ </span>c</b><b><span lang="VI">hiếu:</span></b><span lang="VI"> Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
đối với cá nhân chưa có mã số thuế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[10] Thu nhập chịu thuế:</span></b><span lang="VI"> Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ hoạt động bán hàng đa cấp bao
gồm: hoa hồng đại lý, các khoản thưởng dưới các hình thức, các khoản hỗ trợ và
các khoản khác mà cá nhân nhận được từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[11] Thu nhập làm căn cứ tính giảm
thuế:</span></b><span lang="VI"> Là khoản thu nhập chịu thuế mà Tổ chức kinh
doanh bán hàng đa cấp đã trả cho cá nhân</span> do <span lang="VI">làm việc tại
khu kinh tế trong kỳ.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[12] Số thuế được giảm:</span></b><span lang="VI"> Là số thuế được giảm trong kỳ của cá nhân nếu có bán hàng đa cấp trong
khu kinh tế. Chỉ tiêu này = {([10] x Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến áp dụng
cho cá nhân làm đại lý bảo hiểm và cá nhân bán hàng đa cấp) x ([11] / [10])} x
50%.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[13] Số thuế đã khấu trừ:</span></b><span lang="VI"> Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức kinh doanh bán hàng đa cấp
đã khấu trừ của cá nhân trong kỳ.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[14] Tổng số thu nhập chịu thuế:</span></b><span lang="VI"> Chỉ tiêu này bằng</span><span lang="VI"> </span>tổng <span lang="VI">cột
chỉ tiêu [10].</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[15] Tổng số thu nhập làm căn cứ
tính giảm thuế:</span></b><span lang="VI"> Chỉ tiêu này bằng</span><span lang="VI">
</span>tổng <span lang="VI">cột chỉ tiêu [11].</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[16] Tổng số thuế được giảm:</span></b><span lang="VI"> Chỉ tiêu này bằng</span><span lang="VI"> </span>tổng <span lang="VI">cột
chỉ tiêu [12].</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">[17] Tổng số thuế đã khấu trừ:</span></b><span lang="VI"> Chỉ tiêu này bằng</span><span lang="VI"> </span>tổng <span lang="VI">cột
chỉ tiêu [13].</span></div>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-64642736262728777372014-01-18T14:17:00.000+07:002014-01-18T14:19:48.189+07:00Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng, theo quý là khi nào?<h2>
Nhiều bạn kế toán chưa nắm rõ được thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng, theo quý là khi nào ?Thời hạn nộp tiền thuế ? Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng, quý?</h2>
Liên quan: <b><a href="http://nhannd.blogspot.com/2013/08/doi-tuong-ke-khai-thue-gtgt-quy-thang.html">Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo Quý ?</a></b><br />
<br />
Mình tóm tắt lại ns :<br />
<i><b>Căn cứ Điều 32-Luật Quản Lý Thuế số 21/2012/QH13</b></i> ; Căn cứ <i>Điều 10 tại TT 156/2013/TT-BTC</i>:<br />
<br />
Thứ nhất :<br />
Nếu đơn vị thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng thì hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng ps nghĩa vụ thuế.(Thời hạn nộp tiền thuế GTGT là thời hạn nộp hs khai thuế GTGT.)<br />
<br />
Thứ hai : Nếu đơn vị thuộc diện khai thuế GTGT theo quý thì hạn nộp hs khai thuế GTGT quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý ps nghĩa vụ thuế.(Áp dụng cho tất cả các loại hs thuế khai theo Quý, ko riêng gì GTGT) (Thời hạn nộp tiền thuế GTGT, TNDN, TNCN theo quý là thời hạn nộp hs khai thuế Quý.)<br />
<br />
Thứ ba: Về báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý :Căn cứ theo Điều 25- Báo cáo SD hóa đơn,tại TT 64/2013/TT-BTC :<br />
Hạn nộp báo cáo THSD hóa đơn Quý chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của Quý tiếp theo. (Qúy 1 hạn nộp báo cáo là 30/4 ; Q2 hạn nộp báo cáo là 30/07 ; Q3 hạn nộp báo cáo 30/10 ; Q4 hạn nộp báo cáo là 30/01 năm sau).<br />
Với báo cáo SD hóa đơn phải nộp theo Tháng : Đối tượng áp dụng : Doanh nghiệp mới thành lập và hoạt động dưới 12 tháng thì chỉ được đặt in hóa đơn khi có xác nhận của CQ Thuế, phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng, hạn nộp là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.(Theo CV 7527/BTC-TCT ngày 12/06/2013 gửi Cục Thuế các tỉnh, Tp trực thuộc TW)<br />
<br />
Lưu ý : Với hồ sơ khai thuế TNCN hàng tháng, hàng quý nếu không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng, quý.(Căn cứ Tiết a, Khoản 1, Điều 26-Khai Thuế, QT Thuế TNCN tại TT 111/2013/TT-BTC.), riêng tờ khai QT Thuế TNCN dù phát sinh khấu trừ thuế hay không ps khấu trừ thuế vẫn phải làm QT và nộp tờ khai QT Thuế TNCN năm.<br />
<br />
Riêng các loại thuế khác trong kỳ không phát sinh, vẫn phải nộp báo cáo thuế đầy đủ.<br />
<br />
Bài viết của BV daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-72556798316488926922013-12-19T13:39:00.000+07:002013-12-19T13:39:07.484+07:00Nghị định 209/2013 Quy định và hướng dẫn luật thuế GTGT<b>Nghị định 209/2013 Quy định và hướng dẫn luật thuế GTGT</b><br />
<br />
Ngày 18 tháng 12 năm 2013 Chinh phủ ban hành nghị định số 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn luật thuế GTGT.<br />
<br />
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, thay thế các nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và nghị định 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011<br />
<br />
Bải bỏ khoản 1 điều 4 Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013<br />
<br />
Download tại: <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/ls-file.ashx?__key=00.00.30.31.29/Nghi-dinh-so-209_5F00_2013_5F00_ND_2D00_CP.pdf" target="_blank">Nghi dinh so 209_2013_ND-CP.pdf</a> <br />
<br />
Nguồn : <b><a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/nghi-dinh-209-2013-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-huong-dan-luat-thue-gtgt-106286.aspx#.UrKTxNnS_TI.blogger">Nghị định 209/2013/NĐ-CP : Quy định chi tiết và hướng dẫn luật thuế GTGT</a></b>daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-54002222204739569572013-12-04T14:34:00.000+07:002013-12-04T14:34:06.714+07:00TRƯỜNG HỢP KHAI ĐIỀU CHỈNH GIẢM SỐ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO DO ĐIỀU CHỈNH GIẢM THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA CÁC HÓA ĐƠN KHÔNG HỢP LỆTRƯỜNG HỢP KHAI ĐIỀU CHỈNH GIẢM SỐ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO DO ĐIỀU CHỈNH GIẢM THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA CÁC HÓA ĐƠN KHÔNG HỢP LỆ<br /><br />Bước 1: LẬP TỜ KHAI BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH<br /><br />- NNT lập lại tờ khai đúng tích vào ô “tờ khai bổ sung lần…” ( gọi là tờ khai bổ sung) của kỳ đã kê khai thuế GTGT đầu vào có các hóa đơn không hợp lệ, giá trị (chỉ tiêu [23], [24], [25] trên TK thuế mẫu 01/GTGT, 02/GTGT) đã giảm trừ số tiền hàng, tiển thuế của hóa đơn không hợp pháp. số liệu các chỉ tiêu khác được tính phù hợp với số đã điều chỉnh.<br /><br />Mỗi kỳ kê khai cần điều chỉnh phải lập 1 tờ khai bổ sung của kỳ đó với số liệu mới sau khi đã điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào, kèm theo Bản giải trình 01/KHBS<br /><br />VD: Tháng 6/2012, tháng 8/2012, tháng 1/2013 đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn đầu vào không hợp lệ thì nay phải lập 3 TK bổ sung cho các kỳ tháng 6/2012, tháng 8/2012 và tháng 1/2013.<br /><br />Bước 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU CHỈNH GIẢM<br /><br />Số liệu sau khi khai giảm đầu vào trên TK bổ sung sẽ dẫn đến các trường hợp:<br /><br />1/ LÀM TĂNG SỐ THUẾ GTGT PHẢI NỘP (CHỈ TIÊU [40] SO VỚI TỜ KHAI GỐC)<br /><br />- Lập Bản giải trình 01/KHBS gửi kèm tờ khai bổ sung đã lập tại bước 1<br />- NNT tự tính phạt chậm nộp trên số thuế tăng thêm kể từ ngày hết hạn nộp thuế của tờ khai thuế lần đầu, nộp thuế tiền thuế tăng thêm và tiền phạt chậm nộp.<br /><br />VD: Tháng 6/2012 tờ khai gốc (chưa điều chỉnh) có số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu. Tại tháng này NNT đã kê khai 50 triệu tiền thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn không hợp pháp. NNT lập TK bổ sung tháng 6/2012 với số tiền thuế phát sinh tại chỉ tiêu [40] là 150 triệu (đây là số tiền thuế phát sinh mới sau khi điều chỉnh giảm 50 triệu tiền thuế đầu vào), kèm theo Bản giải trình 01/KHBS, NNT nộp số tiền thuế sau khi khai bổ sung tăng lên là 50 triệu và tiền phạt chậm nộp.<br /><br />NNT không phải kê khai vào chỉ tiêu [37] trên TK của kỳ lập hồ sơ khai điều chỉnh (tháng 9/2013 và quý 3/2013 đối với NNT khai theo quý).<br /><br />2/ LÀM GIẢM SỐ THUẾ GTGT CÒN ĐƯỢC KHẤU TRỪ (CHỈ TIÊU [43])<br /><br />- Lập Bản giải trình 01/KHBS gửi kèm với tờ khai bổ sung đã lập ở bước 1<br />- Thực hiện điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào (chỉ tiêu [37]) trên TK của tháng, quý lập hồ sơ khai điều chỉnh (tháng 9/2013 hoặc quý 3/2013).<br /><br />VD: Tháng 6/2012 tờ khai gốc (chưa điều chỉnh) có số thuế GTGT còn được khấu trừ là 500 triệu. Tại tháng này NNT đã kê khai 100 triệu tiền thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn không hợp pháp. NNT lập TK bổ sung tháng 6/2012 với số tiền thuế đầu vào còn được khấu trừ (chỉ tiêu [43]) là 400 triệu (đây là số tiền thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ sau khi điều chỉnh giảm số thuế đầu vào không hợp lệ), kèm theo Bản giải trình 01/KHBS.<br /><br />NNT phải kê khai điều chỉnh giảm 100 triệu tiền thuế GTGT đầu vào của tháng 6/2012 vào chỉ tiêu [37] triệu trên TK của kỳ lập hồ sơ khai điều chỉnh (tháng 9/2013) hoặc quý 3/2013 (đối với các NNT nộp TK theo quý).<br /><br />3/ GIẢM HẾT SỐ THUẾ GTGT CÒN ĐƯỢC KHẤUTRỪ (CHỈ TIÊU [43]) ĐỒNG THỜI PHÁT SINH SỐ THUẾ GTGT PHẢI NỘP (CHỈ TIÊU [40])<br /><br />- Lập Bản giải trình 01/KHBS gửi kèm với tờ khai bổ sung đã lập ở bước 1<br />- Nộp số tiền thuế phát sinh mới cùng với tiền phạt nộp chậm và thực hiện điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào trên TK của tháng, quý lập hồ sơ khai điều chỉnh (tháng 9/2013 hoặc quý 3/2013).<br /><br />VD: Tháng 6/2012 tờ khai gốc (chưa điều chỉnh) có số thuế GTGT còn được khấu trừ là 200 triệu. Tại tháng này NNT đã kê khai 250 triệu tiền thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn không hợp pháp. NNT lập TK bổ sung tháng 6/2012 với số tiền thuế phát sinh mới ở chỉ tiêu [40] là 50 triệu và nộp số tiền thuế phát sinh mới 50 triệu cùng với tiền phạt nộp chậm.<br /><br />Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ 200 triệu NNT đã kê khai nay được đưa vào chỉ tiêu [37] trên TK của kỳ lập hồ sơ khai điều chỉnh (tháng 9/2013) hoặc quý 3/2013 (đối với các NNT nộp TK theo quý).<br />
<br />
Nguồn: https://www.facebook.com/ketoanthue.bhxh/posts/474061442714353daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-1259346304015759712013-12-04T14:24:00.002+07:002013-12-04T14:24:28.207+07:00HƯỚNG DẪN KHAI BỔ SUNG THUẾ GTGT<b>Khi chưa hết hạn nộp hồ sơ khai thuế (đối với TK thuế GTGT khấu trừ khai theo tháng là ngày 20 của tháng sau, TK thuế GTGT khấu trừ khai theo quý là ngày 30 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế). Nếu người nộp thuế (NNT) phát hiện hồ sơ đã gửi có sai sót thì lập lại tờ khai mới và gửi cơ quan thuế đánh dấu trạng thái trên tờ khai là lần đầu (Tờ khai này sẽ thay thế cho tờ khai đã nộp trước đó).</b><br /><br />Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định nếu NNT phát hiện sai sót thì NNT không nộp lại tờ khai trạng thái lần đầu mà thực hiện kê khai bằng Tờ khai bổ sung theo các hướng dẫn sau:<br /><br />1/ Nếu tại kỳ gốc (kỳ khai sai phải khai bổ sung) có phát sinh số thuế phải nộp (chỉ tiêu [40]) trên TK thuế GTGT mẫu 01/GTGT:<br /><br />1.1 Nếu điều chỉnh số liệu làm tăng số phải nộp thì :<br />- Lập tờ khai với số liệu đúng, tích vào ô trạng thái bổ sung lần ...<br />- Lập Bảng giải trình mẫu 01/KHBS.<br />- NNT tự tính phạt chậm nộp trên số thuế tăng thêm kể từ ngày hết hạn nộp thuế của tờ khai thuế lần đầu, nộp thuế tiền thuế tăng thêm và tiền phạt chậm nộp.<br /><br />1.2 Nếu điều chỉnh số liệu làm giảm số phải nộp thì :<br />- Lập tờ khai với số liệu đúng, tích vào ô trạng thái bổ sung lần ...<br />- Lập Bảng giải trình mẫu 01/KHBS.<br />Số thuế điều chỉnh giảm được bù trừ vào số phát sinh phải nộp của tháng hiện tại (nếu có) hoặc các kỳ khai thuế tiếp theo.<br />Chú ý: Trường hợp này ko thực hiện điều chỉnh vào chỉ tiêu 37, 38 của tờ khai tháng hiện tại.<br /><br />2/ Nếu tại kỳ kê khai gốc có số thuế còn được khấu trừ (chỉ tiêu [43], số liệu này chưa dừng khấu trừ, cơ quan thuế chưa có quyết định hoàn thuế. NNT phát hiện số liệu sai cần điều chỉnh, số liệu sau khi điều chỉnh làm thay đổi số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (chỉ tiêu [43]).<br /><br />2.1 Nếu điều chỉnh làm giảm chỉ tiêu [43]:<br />- Lập tờ khai với số liệu đúng, tích vào ô trạng thái bổ sung lần ...<br />- Lập Bảng giải trình mẫu 01/KHBS.<br />- Điều chỉnh giảm số thuế GTGT của các kỳ trước (tăng thuế GTGT đầu ra hoặc giảm thuế GTGT đầu vào,...) vào chỉ tiêu [37] của Tờ khai lần đầu của kỳ kê khai hiện tại ( kỳ lập hồ sơ kê khai điều chỉnh).<br /><br />2.2 Nếu điều chỉnh làm tăng chỉ tiêu [43]:<br />- Lập tờ khai với số liệu đúng, tích vào ô trạng thái bổ sung lần ...<br />- Lập Bảng giải trình mẫu 01/KHBS.<br />- Điều chỉnh giảm số thuế GTGT của các kỳ trước (giảm thuế GTGT đầu ra hoặc tăng thuế GTGT đầu vào,...) vào chỉ tiêu [38] của Tờ khai lần đầu của kỳ kê khai hiện tại (kỳ lập hồ sơ kê khai điều chỉnh).<br /><br />Trường hợp điều chỉnh giảm số thuế còn được khấu trừ, người nộp thuế đã dừng khấu trừ, đã có quyết định hoàn thuế. Hồ sơ gồm:<br />- Lập tờ khai với số liệu đúng, tích vào ô trạng thái bổ sung lần ...<br />- Lập Bảng giải trình mẫu 01/KHBS.<br />- Xác định số thuế chênh lệch đã được hoàn phải nộp lại; NNT tính phạt chậm nộp từ ngày được hoàn thuế.<br /><br />3/ Nếu tại kỳ kê khai gốc có số thuế còn được khấu trừ (chỉ tiêu [43]sau khi điều chỉnh thì giảm hết số còn được khấu trừ ở chỉ tiêu [43] và phát sinh số phải nộp:<br />- Lập tờ khai với số liệu đúng, tích vào ô trạng thái bổ sung lần ...<br />- Lập Bảng giải trình mẫu 01/KHBS.<br />NNT tự tính phạt chậm nộp trên số thuế tăng thêm (số phải nộp trên chỉ tiêu 40 của tờ khai bổ sung) kể từ ngày hết hạn nộp thuế của tờ khai thuế lần đầu, nộp thuế tiền thuế tăng thêm và tiền phạt chậm nộp.<br />- Điều chỉnh giảm số còn được khấu trừ vào chỉ tiêu [37] của Tờ khai lần đầu của kỳ kê khai hiện tại ( kỳ lập hồ sơ kê khai điều chỉnh).<br /><br />4/ Nếu tại kỳ gốc có số phải nộp (chỉ tiêu [40]) sau khi điều chỉnh thì giảm hết số phải nộp ở chỉ tiêu 40 và phát sinh số còn được khấu trừ chuyển kỳ sau:<br />- Lập tờ khai với số liệu đúng, tích vào ô trạng thái bổ sung lần ...<br />- Lập Bảng giải trình mẫu 01/KHBS.<br />Số thuế điều chỉnh giảm (chỉ tiêu [40]) được bù trừ vào số phát sinh phải nộp của tháng hiện tại (nếu có) hoặc các kỳ khai thuế tiếp theo.<br />- Điều chỉnh số còn được khấu trừ (phát sinh mới số khấu trừ trên chỉ tiêu [43] của tờ khai bổ sung ) vào chỉ tiêu [38] của Tờ khai lần đầu của kỳ kê khai hiện tại (kỳ lập hồ sơ kê khai điều chỉnh).<br /><br />5/ Người nộp thuế sau khi nộp hồ sơ thuế GTGT cho cơ quan thuế, phát hiện sai sót cần kê khai bổ sung, điều chỉnh, nhưng không làm tăng giảm số thuế GTGT phải nộp ( sai sót về doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào, mã số thuế hoặc tên công ty...) thì người nộp thuế có văn bản giải trình kèm theo tờ khai thuế GTGT mới thay thế, không phải lập bản giải trình kê khai bổ sung điều chỉnh mẫu 01/KHBS.<br /><br />Cơ quan thuế căn cứ văn bản giải trình, điều chỉnh lại số liệu tờ khai, người nộp thuế kê khai bổ sung, điều chỉnh theo số liệu tờ khai mới.<br />
<br />
Nguồn: https://www.facebook.com/ketoanthue.bhxh/posts/474060096047821daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-56140514070864423922013-11-20T08:34:00.000+07:002013-11-20T08:34:50.479+07:00Nghị định 182/2013/NĐ-CP: mức lương tối thiểu vùng năm 2014
<div class="clearfix">
<div class="fb-like fb_edge_widget_with_comment fb_iframe_widget" data-href="http://www.facebook.com/mangcongdongdanluat" data-locale="vi_VN" data-send="false" data-show-faces="false" data-width="530">
<span style="height: 20px; width: 530px;"></span></div>
</div>
<b><span style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">Ngày 14 tháng 11 năm 2013 Chính phũ đã ban hành Nghị định 182/2013/NĐ-CP
quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động</span></b><br style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;" /><br style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;" /><span style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">Theo đó mức lương tối thiểu vùng được áp dụng như sau:</span><br style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;" /><br style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;" /><span style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">-<b> Doanh</b></span><span class="text_exposed_show" style="display: inline; font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;"><b> nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng I áp dụng mức lương tối thiểu <span style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">vùng </span>2.700.000 đồng/tháng</b><br /><br />
-<b> Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng II áp dụng mức lương tối thiểu <span style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">vùng </span>2.400.000 đồng/tháng</b><br /><br />
-<b> Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng III áp dụng mức lương tối thiểu <span style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">vùng </span>2.100.000 đồng/tháng</b><br /><br />
- <b>Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng IV áp dụng mức lương tối thiểu <span style="font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">vùng </span>1.900.000 đồng/tháng</b><br /><br />
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 31/12/2013, Mức lương tối thiểu vùng như trên được áp dụng từ ngày 01/01/2014<br /><br />
Nghị định này thay thế nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012</span><br />
<br />
<span class="text_exposed_show" style="display: inline; font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;">Download toàn nội dung vb của Nghị định 182/2013/NĐ-CP tại: </span><br />
<h4 class="ForumPostTitle">
<a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/nghi-dinh-182-2013-nd-cp-quy-dinh-muc-luong-toi-thieu-vung-moi-tu-nam-2014-104707.aspx" target="_blank">Nghị định 182/2013/NĐ-CP : Quy định mức lương tối thiểu vùng mới từ năm 2014</a></h4>
<span class="text_exposed_show" style="display: inline; font-family: 'lucida grande', tahoma, verdana, arial, sans-serif; font-size: 12.727272033691406px; line-height: 17.99715805053711px;"> </span>daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-17439857135626224502013-11-15T17:22:00.001+07:002013-11-16T09:49:38.526+07:00Nghị định 171/2013 Quy định xử phạt hành chính giao thông đường bộ đường sắt<h2>
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.</h2>
Theo đó, đáng chú ý <b><i>khoản 4 điều 30 về xử phạt từ 1.000.000 đồng - 4.000.000 đồng không sang tên xe đổi chủ </i></b>đối với:<br />
- Xe ôtô: xử phạt không sang tên xe chính chủ với ôtô từ ngày 1/1/2015 ;<br />
- Xe gắn máy: xử phạt không sang tên xe chính chủ với ôtô từ ngày 1/1/2017;<br />
Khoản 4, điều 30:<br />
<blockquote style="background-color: #ffefc6;">
<i>4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ôt tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kêé tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô.</i></blockquote>
Nghị định này sẽ có hiệu lực từ ngày 1/1/2014.<br />
<b>Download hoặc tải toàn bộ nội dung văn bản của Nghị định 171/2013 của Chính phủ</b> trực tiếp tại đây: <b><a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/nghi-dinh-171-2013-quy-dinh-xu-phat-hanh-chinh-giao-thong-duong-bo-duong-sat-104512.aspx#.UoX1xkDstYY.blogger">Nghị định 171/2013 Quy định xử phạt hành chính giao thông đường bộ đường sắt</a></b>daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-64575154106011219202013-11-13T11:55:00.001+07:002013-11-13T11:57:45.983+07:00Văn bản quy phạm pháp luật, không phải ai cũng biết!<b>Nhân ngày Pháp luật Việt Nam 09/11, hòa mình vào các hoạt động của cơ quan nhà nước, mình cũng muốn đóng góp một chút công sức vào công việc tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật…</b><br />
Tất cả các mối quan hệ xã hội phát sinh đều được pháp luật điều chỉnh. Hình thức thể hiện của pháp luật chính là thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Như vậy, vấn đề đặt ra là, muốn tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân hiệu quả thì phải giúp họ nhận biết văn bản quy phạm pháp luật là cái gì, tiếp cận nó từ đâu và áp dụng nó ra sao???<br />
Với tư tưởng “<b>Đừng ra trận khi bạn không hiểu vũ khí của mình sử dụng như thế nào</b>”, dựa vào kiến thức và kinh nghiệm bản thân, tôi xin trình bày một số vấn đề liên quan đến các văn bản quy phạm pháp luật một cách thực tế nhất, gợi mở thêm một số vấn đề để mọi người cùng thảo luận<br />
<br />
<b>Khái niệm chung:</b><br />
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.<br />
<b>I. Cách nhận biết văn bản QPPL</b><br />
<b>1. </b><b>Dựa vào số hiệu: </b><br />
Từ năm 1996 cho đến nay, trong số hiệu văn bản QPPL có số năm ban hành. Ví dụ: 17/<span style="color: red;">2008</span>/QH12; 71/<span style="color: red;">2012</span>/NĐ-CP; 03/<span style="color: red;">2013</span>/TT-BTC, 09/<span style="color: red;">2013</span>/QĐ-UBND…<br />
<b>2. </b><b>Dựa vào cơ quan ban hành văn bản và loại văn bản:</b><br />
<br />
<table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" class="table"><tbody>
<tr><td style="width: 92px;">Cơ quan ban hành VB</td><td style="width: 189px;">01/01/1997 - 27/12/2002</td><td style="width: 189px;">27/12/2002 - 01/01/2009</td><td style="width: 198px;">01/01/2009 - nay</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Quốc hội</td><td style="width: 189px;">Hiến pháp, luật, nghị quyết</td><td style="width: 189px;">Hiến pháp, luật, nghị quyết</td><td style="width: 198px;">Hiến pháp, luật, nghị quyết</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">UBTVQH</td><td style="width: 189px;">Pháp lệnh, nghị quyết;</td><td style="width: 189px;">Pháp lệnh, nghị quyết;</td><td style="width: 198px;">Pháp lệnh, nghị quyết; Nghị quyết liên tịch</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Chủ tịch nứơc</td><td style="width: 189px;">Lệnh, quyết định</td><td style="width: 189px;">Lệnh, quyết định</td><td style="width: 198px;">Lệnh, quyết định</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Chính phủ</td><td style="width: 189px;">Nghị quyết, Nghị định</td><td style="width: 189px;">Nghị quyết, Nghị định</td><td style="width: 198px;">Nghị định; Nghị quyết liên tịch</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Thủ Tướng</td><td style="width: 189px;">Quyết định, chỉ thị</td><td style="width: 189px;">Quyết định, chỉ thị</td><td style="width: 198px;">Quyết định</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ</td><td style="width: 189px;">Quyết định, chỉ thị, thông tư</td><td style="width: 189px;">Quyết định, chỉ thị, thông tư, Thông tư liên tịch</td><td style="width: 198px;">Thông tư; Thông tư liên tịch</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Hội đồng Thẩm phán TANDTC</td><td style="width: 189px;">Nghị quyết</td><td style="width: 189px;">Nghị quyết</td><td style="width: 198px;">Nghị quyết</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Chánh án TANDTC</td><td style="width: 189px;">Không được ban hành</td><td style="width: 189px;">Quyết định, chỉ thị, thông tư, Thông tư liên tịch</td><td style="width: 198px;">Thông tư; Thông tư liên tịch</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Viện trưởng VKSNDTC</td><td style="width: 189px;">Quyết định, chỉ thị, thông tư</td><td style="width: 189px;">Quyết định, chỉ thị, thông tư, Thông tư liên tịch</td><td style="width: 198px;">Thông tư; Thông tư liên tịch</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Tổng Kiểm toán Nhà nước</td><td style="width: 189px;">Không được ban hành</td><td style="width: 189px;">Không được ban hành</td><td style="width: 198px;">Quyết định</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;"></td><td style="width: 189px;">01/01/1997 - 27/12/2002</td><td style="width: 189px;">27/12/2002 - 01/04/2005</td><td style="width: 198px;">01/04/2005 - nay</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Hội đồng nhân dân</td><td style="width: 189px;">Nghị Quyết</td><td style="width: 189px;">Nghị Quyết</td><td style="width: 198px;">Nghị Quyết</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Ủy ban nhân dân</td><td style="width: 189px;">Quyết định, Chỉ thị</td><td style="width: 189px;">Quyết định, Chỉ thị</td><td style="width: 198px;">Quyết định, Chỉ thị</td></tr>
</tbody></table>
<b>II. Một số lưu ý khi sử dụng văn bản quy phạm pháp luật:</b><br />
1. <b>Hiệu lực của văn bản</b><br />
<b>a) </b><b>Thời điểm có hiệu lực:</b><br />
Thông thường, văn bản sẽ quy định ngày có hiệu lực của nó, nhưng một số trường hợp phải căn cứ vào Luật ban hành văn bản để xác định ngày có hiệu lực.<br />
<br />
<table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" class="table"><tbody>
<tr><td style="width: 92px;">Loại vb</td><td style="width: 189px;">01/01/1997 - 27/12/2002</td><td style="width: 189px;">27/12/2002 - 01/01/2009</td><td style="width: 198px;">01/01/2009 - nay</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Do QH và UBTVQH ban hành</td><td style="width: 189px;">Có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực khác.</td><td style="width: 189px;">Có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực khác.</td><td rowspan="3" style="width: 198px;">- Được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.<br />
<br />
- Văn bản quy phạm pháp luật phải được đăng Công báo; văn bản quy phạm pháp luật không đăng Công báo thì không có hiệu lực thi hành.</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Do CTN ban hành</td><td style="width: 189px;">Có hiệu lực kể từ ngày đăng Công báo, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực khác.<br />
</td><td style="width: 189px;">có hiệu lực kể từ ngày đăng Công báo, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực khác.</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">Các vb còn lại</td><td style="width: 189px;">Có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ký văn bản hoặc có hiệu lực muộn hơn nếu được quy định tại văn bản đó.</td><td style="width: 189px;">Có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo hoặc có hiệu lực muộn hơn nếu được quy định tại văn bản đó.</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">VB đặc biệt</td><td style="width: 189px;">Văn bản được ban hành quy định các biện pháp thi hành trong trương hợp khẩn cấp tạm thời do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành có thể có hiệu lực sớm hơn hơn 15 ngày kể từ ngày ký văn bản.</td><td style="width: 189px;">Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, thì văn bản có thể quy định ngày có hiệu lực sớm hơn so với các văn bản thường.</td><td style="width: 198px;">Văn bản quy phạm pháp luật quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp có thể có hiệu lực trước khi đăng công báo.<br />
<br />
Văn bản có nội dung thuộc bí thộc bí mật nhà nước không cần đăng Công báo vẫn có hiệu lực.</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;"></td><td style="width: 189px;">01/04/2005 - nay</td><td style="width: 189px;">01/04/2005 - nay</td><td style="width: 198px;">01/04/2005 - nay</td></tr>
<tr><td style="width: 92px;">VB của HĐND và UBND</td><td style="width: 189px;">VBQPPL cấp tỉnh có hiệu lực sau mười ngày và phải được đăng trên báo cấp tỉnh chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày HĐND thông qua hoặc Chủ tịch UBND ký ban hành, trừ trường hợp văn bản quy định ngày có hiệu lực muộn hơn.<br />
VB quy định các biện pháp nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh đột xuất, khẩn cấp có thể quy định ngày có hiệu lực sớm hơn.</td><td style="width: 189px;">VBQPPL cấp huyện có hiệu lực sau mười ngày và phải được đăng trên báo cấp tỉnh chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày HĐND thông qua hoặc Chủ tịch UBND ký ban hành, trừ trường hợp văn bản quy định ngày có hiệu lực muộn hơn.<br />
Không quy định hiệu lực trở về trước đối với vb qppl của HĐND và UBND</td><td style="width: 198px;">VBQPPL cấp xã có hiệu lực sau mười ngày và phải được đăng trên báo cấp tỉnh chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày HĐND thông qua hoặc Chủ tịch UBND ký ban hành, trừ trường hợp văn bản quy định ngày có hiệu lực muộn hơn.</td></tr>
</tbody></table>
<b>b) </b> <b>Khoảng thời gian áp dụng</b><br />
Thông thường, văn bản qppl có hiệu lực áp dụng trong khoảng thời gian từ ngày văn bản có hiệu lực cho đến ngày văn bản hết hiệu lực, trừ một số trường hợp:<br />
+ Một phần nội dung của văn bản có hiệu lực trở về trước: Phần nội dung có hiệu lực trở về trước đó sẽ được áp dụng trước thời điểm văn bản có hiệu lực.<br />
+ Hiệu lực của văn bản bị gián đoạn do bị đình chỉ thực hiện trong một khoảng thời gian<br />
+ Văn bản đặc thù chỉ áp dụng trong một khoảng thời gian: Cho dù không có văn bản nào khác thay thế hủy bỏ các văn bản này để đưa nó về tình trạng hết hiệu lực thì hiệu lực áp dụng của nó cũng chỉ nằm trong khoảng thời gian đã được quy định.<br />
+ Văn bản bị sửa đổi bổ sung đính chính: mặc dù tình trạng vẫn còn hiệu lực nhưng những nội dung bị sửa đổi thay thế đính chính thì không còn hiệu lực nữa. Ngày hết hiệu lực của những nội dung trên là ngày có hiệu lực của văn bản bị sửa đổi bổ sung đính chính (hoặc quy định ngày cụ thể khác).<br />
<b>c) </b> <b>Thời điểm hết hiệu lực</b><br />
1 văn bản chỉ hết hiệu lực khi có văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay thế hủy bỏ bãi bỏ hoặc hết thời hạn có hiệu lực được quy định ngay tại văn bản đó.<br />
Trong thực tế có rất nhiều trường hợp cơ quan ban hành văn bản không biết được trước đây mình đã ban hành những văn bản, quy định nào cho nên cuối văn bản thường phòng hờ một đoạn “Những quy định trước đây trái với quy định của văn bản này đều bị bãi bỏ”<br />
Mặc dù Luật ban hành văn bản quy định rõ phải chỉ định rõ tên văn bản, điều, khoản, điểm bị thay thế sửa đổi…. Tuy nhiên thực tế áp dụng bạn phải vận dụng hết kiến thức, kinh nghiệm, sự trợ giúp từ nhiều nguồn để có thể tránh trường hợp sử dụng những nội dung cũ chưa được “chính thức” hết hiệu lực<br />
* Nếu không nắm rõ các nguyên tắc xác định hiệu lực văn bản như trên, người sử dụng văn bản rất dễ gặp phải các rủi ro như: hành vi thực hiện sẽ không được thừa nhận, nếu có thiệt hại phát sinh sẽ phải bồi thường…<br />
<b>2. </b> <b>Phạm vi, đối tượng áp dụng</b><br />
Văn bản chỉ có giá trị áp dụng trong phạm vi và đối tượng áp dụng của mình, đa số tất cả văn bản đều có quy định về nội dung này tại phần đầu văn bản. Do đó, trước khi áp dụng bất kì quy định nào trong văn bản, nên xem lại thật kỹ phần phạm vi và đối tượng áp dụng, để tránh được các rủi ro đánh tiếc.<br />
VD: Thông tư <a href="http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bao-hiem/Thong-tu-32-2010-TT-BLDTBXH-huong-dan-Nghi-dinh-127-2008-ND-CP-113624.aspx"><span style="color: blue;">32/2010/TT-BLĐTBXH</span></a> về bảo hiểm thất nghiệp trong phần phạm vi áp dụng có nói:<br />
“Đối với người đang hưởng lương hưu hằng tháng, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.”<br />
Như vậy, nếu không tham khảo kỹ nội dung này mà lấy bất kỳ quy định nào khác trong Thông tư 32 áp dụng cho đối tượng không tham gia bảo hiểm thất thất nghiệp thì sai hoàn toàn.<br />
<b>3. </b> <b>Lựa chọn văn bản áp dụng</b><br />
<div style="margin-left: 7.1pt;">
Pháp luật Việt Nam còn chưa được hoàn thiện, nhiều nội dung chồng chéo lên nhau là thực tế mà không chuyên gia nào trong lĩnh vực pháp luật phủ nhận. Do đó, đương nhiên có những trường hợp có nhiều văn bản cùng điều chỉnh một vấn đề, lúc đó phải có sự cân nhắc phù hợp đề tìm ra luật áp dụng:</div>
<div style="margin-left: 7.1pt;">
+ Áp dụng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn.</div>
<div style="margin-left: 7.1pt;">
+ Áp dụng văn bản mới hơn.</div>
<div style="margin-left: 7.1pt;">
+ Trường hợp văn bản có giá trị pháp lý như nhau thì luật riêng ưu tiên hơn luật chung; luật nào sát với lĩnh vực của vấn đề thì ưu tiên hơn các lĩnh vực khác.</div>
<div style="margin-left: 7.1pt;">
+ Đối với luật nội dung thì sự việc xảy ra vào thời gian nào thì lấy văn bản có hiệu lực vào thời điểm đó để giải quyết, còn về luật hình thức thì áp dụng văn bản có hiệu lực lúc quan hệ được đem ra giải quyết</div>
<div style="margin-left: 7.1pt;">
+ …</div>
<div style="margin-left: 7.1pt;">
<b>III. Kết thúc và câu hỏi thảo luận:</b></div>
“<b>Đừng ra trận khi bạn không hiểu vũ khí của mình sử dụng như thế nào</b>”. Mong rằng bài viết này mang lại điều gì đó hữu ích cho mục tiêu phổ biến giáo dục pháp luật cho người dân mà cả nước đang phấn đấu thực hiện. Để chúng ta, những người trong nghề luật, cùng với người dân và nhà nước có thể cùng nhau thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần.<br />
Bài viết dựa trên số lượng kiến thức và kinh nghiệm ít ỏi, rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiều từ các chuyên gia trong ngành để bài viết đạt được hiệu quả cao nhất.<br />
Một số câu hỏi thảo luận xoay quanh chủ đề Văn bản quy phạm pháp luật, có những câu hỏi mang tính nhắc nhớ lại kiến thức, có những câu đặt ra cho chúng ta những dấu chấm hỏi lớn mà khi giải quyết nó có thể phát sinh vấn đề có giá trị lên đến hàng ngàn tỷ đồng…<br />
<br />
<span style="font-family: Arial, sans-serif; font-size: 9pt;">1. Cơ quan có thẩm quyền ban hành Thông tư thì có thẩm quyền ban hành Thông tư liên tịch, và ngược lại?</span><br />
<span style="font-family: Arial, sans-serif; font-size: 9pt;">2. Văn bản qppl không đăng công báo thì không có giá trị áp dụng?</span><br />
<span style="font-family: Arial, sans-serif; font-size: 9pt;">3. Hai nội dung khác nhau trong 2 văn bản QPPL khác nhau cùng điều chỉnh một vấn đề thì áp dụng cả hai nội dung đó?</span><br />
<span style="font-family: Arial, sans-serif; font-size: 9pt;">4. Bãi bỏ, hủy bỏ chỉ khác nhau về cách nói, bản chất là như nhau?</span><br />
<br />
Nguồn: <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/van-ban-quy-pham-phap-luat-khong-phai-ai-cung-biet-104353.aspx#.UoMGBXKuj8s.blogger"><b>Văn bản quy phạm pháp luật</b>, không phải ai cũng biết!</a>daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-50067802051856812912013-11-06T17:06:00.001+07:002013-11-06T17:06:29.507+07:00Công văn 4409/BHXH-CSXH hướng dẫn giải quyết hưởng chế độ BHXH từ 01/7/2013 Công văn 4409/BHXH-CSXH hướng dẫn giải quyết hưởng một số chế độ BHXH kể từ ngày 01/7/2013<br /><br />Công văn 4409 hướng ẫn giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với một số trường hợp cụ thể:<br /><br />- Chế độ ốm đau thai sản;<br /><br />- Chế độ tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ - BNN);<br /><br />- Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản và TNLĐ - BNN được tính theo mức lương cơ sở tại tháng người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.<br /><br />- Chế độ hưu trí;<br /><br />- Trợ cấp BHXH một lần;<br /><br />- Về giải quết chế độ đột tử;<br /><br />Toàn bộ nội dung Công văn 4409/BHXH có thể download ở đây: http://danluat.thuvienphapluat.vn/cong-van-4409-bhxh-csxh-huong-dan-giai-quyet-huong-che-do-bhxh-tu-01-7-2013-104000.aspxdaonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-46205538615659158062013-11-01T17:29:00.000+07:002013-11-04T08:39:38.163+07:00Thông tư 111 Hướng dẫn cách tính thuế TNCN 2013<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><img alt="thông tư 111 - cách tính thuế thu nhập cá nhân 2013" src="http://danluat.thuvienphapluat.vn/userfiles/files/29020/Images/thue_tncn_2013.jpg" title="Thông tư 111 - cách tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2013" /></span><br />
<br />
<h2>
<b>Nội dung hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân 2013:</b></h2>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">- Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:</span><br />
<blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất</span></blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thuế
suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần theo quy
định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">- Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn:</span><br />
<blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 5%</span></blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">- Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:</span><br />
<blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%</span></blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">- Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển chứng khoán:</span><br />
<blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">+ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">+
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế
theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20% thì áp dụng thuế suất 0,1%
trên giá chuyển nhượng chứng khoản từng lần</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng * Thuế suất 0,1%</span></blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">- Thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng: áp dụng theo biểu thuế toàn phần là 10%.</span><br />
<blockquote>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất 10%</span></blockquote>
<b><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Để nắm chi tiết hơn cách tính thuế thu nhập cá nhân 2013 bạn cần biết:</span></b><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Thuế thu nhập cá nhân 2013 sẽ được "tính":</b></span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Công thức chung: </b></span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Thuế thu nhập cá nhân = </b><b>(Thu nhập - 9 triệu - (3,6 triệu x số người phụ thuộc)) * Thuế suất</b></span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Tổng Lương</b> = Lương CB + Lương trách nhiệm(Nếu có) + Phụ cấp(Nếu có >680.000VNĐ)</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Các khoản giảm trừ</b> = Mức thu nhập bản thân(9 triêu) + Số người phụ thuộc*3.6 triệu + Bảo hiểm bắt buộc(9.5%)</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Hoặc Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất</b></span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Trong đó: Thu nhập tính thuế = Tổng Lương – Các khoản giảm trừ</b></span><br />
<br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Biểu thuế lũy tiến từng phần</b></span><br />
<br />
<table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" class="table" style="height: 100%px; width: 100%px;"><tbody>
<tr><td style="height: 30px; width: 85px;"><div align="center">
<b>Bậc thuế</b></div>
</td><td style="height: 30px; width: 246px;"><div align="center">
<b>Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)</b></div>
</td><td style="height: 30px; width: 226px;"><div align="center">
<b>Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)</b></div>
</td><td style="height: 30px; width: 105px;"><div align="center">
<b>Thuế suất (%)</b></div>
</td></tr>
<tr><td style="height: 29px; width: 85px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">1</span></div>
</td><td style="height: 29px; width: 246px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Đến 60</span></td><td style="height: 29px; width: 226px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Đến 5</span></td><td style="height: 29px; width: 105px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">5</span></div>
</td></tr>
<tr><td style="height: 30px; width: 85px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">2</span></div>
</td><td style="height: 30px; width: 246px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 60 đến 120</span></td><td style="height: 30px; width: 226px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 5 đến 10</span></td><td style="height: 30px; width: 105px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">10</span></div>
</td></tr>
<tr><td style="height: 29px; width: 85px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">3</span></div>
</td><td style="height: 29px; width: 246px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 120 đến 216</span></td><td style="height: 29px; width: 226px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 10 đến 18</span></td><td style="height: 29px; width: 105px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">15</span></div>
</td></tr>
<tr><td style="height: 30px; width: 85px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">4</span></div>
</td><td style="height: 30px; width: 246px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 216 đến 384</span></td><td style="height: 30px; width: 226px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 18 đến 32</span></td><td style="height: 30px; width: 105px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">20</span></div>
</td></tr>
<tr><td style="height: 29px; width: 85px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">5</span></div>
</td><td style="height: 29px; width: 246px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 384 đến 624</span></td><td style="height: 29px; width: 226px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 32 đến 52</span></td><td style="height: 29px; width: 105px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">25</span></div>
</td></tr>
<tr><td style="height: 30px; width: 85px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">6</span></div>
</td><td style="height: 30px; width: 246px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 624 đến 960</span></td><td style="height: 30px; width: 226px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 52 đến 80</span></td><td style="height: 30px; width: 105px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">30</span></div>
</td></tr>
<tr><td style="height: 29px; width: 85px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">7</span></div>
</td><td style="height: 29px; width: 246px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 960</span></td><td style="height: 29px; width: 226px;"><span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Trên 80</span></td><td style="height: 29px; width: 105px;"><div align="center">
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">35</span></div>
</td></tr>
</tbody></table>
<br />
<div>
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Ví dụ cụ thể về cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2013</b></span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Một chị tên <b>Hân </b>trong
tháng 10/2013 có thu nhập 30 triêu/tháng và đang nuôi hai con nhỏ ngoài
ra chị này rất tốt còn đóng góp 1 triêu cho một cơ sở nuôi dưỡng trẻ em
mồ côi và chi 2 triệu đồng để mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt
buộc.</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Vậy cho hỏi chị <b>Hân</b> phải đóng bao nhiêu tiền thuế thu nhập cá nhân trong tháng 10/2013 là bao nhiêu?</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Trả lời ví dụ trên:</b></span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Tổng thu nhập chịu thuế : 30 triệu đồng</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Giảm trừ gia cảnh= 9 triệu + 7,2 triệu(2 đứa con x 3,2 triệu ) = 16,2 triệu</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Thu nhập tính thuế = 30 triệu – (16,2 triệu +1 triệu + 2 triệu) = 10,8 triệu vậy chị <b>Lan</b> phải đóng ở bậc thuế 3 trong biểu thuế lũy tiến</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody"><b>Thuế thu nhập cá nhân phải nộp</b> = (5 triệu x 5%) + (10triệu – 5 triệu) x 10% + (10,8 triêu – 10)x 15%= 870.000 VNĐ</span><br />
<span id="ctl00_ContentPlaceHolder1_DataList1_ctl00_LabelBody">Vậy chị <b>Hân </b>phải đóng số tiền <b>thuế TNCN</b> trong tháng 10/2013 là 870.000 VN</span><br />
<br />
Nguồn:<br />
<h2>
<a class="question" href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/thong-tu-111-cach-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-2013-103688.aspx" id="ctl00_ctl00_MainContent_MainContent_ThreadList1_rptThreadSticky_ctl02_ThreadLine2_lnkSubject" title="Nội dung hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân 2013:
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế ..."><strong>THÔNG TƯ 111 - CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 2013</strong></a></h2>
</div>
<br />
<span style="color: red;"><b>Download thông tư 111/2013 trực tiếp tại: </b></span><br />
<div class="Attachment" id="ctl00_ctl00_MainContent_MainContent_lsPostList_DisplayPostData1_ctl01">
<div class="AttachedFiles">
<div class="attachedfile">
<img alt="" border="0" src="http://danluat.thuvienphapluat.vn/images/icon_file.gif" /> <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/ls-file.ashx?__key=00.00.29.48.39/111_5F00_2013_5F00_TT_5F00_BTC.doc" target="_blank">Toàn văn Thông tư 111/2013 của BTC hướng dẫn cách tính TNCN 2013 file .doc</a></div>
</div>
</div>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-493066339491381012013-10-16T15:05:00.001+07:002013-10-16T15:07:17.208+07:00VIRU - Việt Nga Sài Gòn vi phạm pháp luật?<div class="clearfix">
<div class="fb-like fb_edge_widget_with_comment fb_iframe_widget" data-href="http://www.facebook.com/mangcongdongdanluat" data-locale="vi_VN" data-send="false" data-show-faces="false" data-width="530">
<span style="height: 25px; width: 530px;"></span></div>
</div>
<b>Đây
là trường hợp Công ty TNHH ĐT Việt Nga Sài Gòn ( VIRU SG ) đã vi phậm
pháp luật đối với người lao động, cụ thể qua vụ việc của người bạn thân
của tôi</b>:<br />
<blockquote style="background-color: #ffefc6;">
<i>Tôi ký hợp đồng làm việc với
công ty TNHH ĐT Việt Nga Sài Gòn ( VIRU SG ) từ ngày 01/06/2012 , thời
hạn là 1 năm với ví trí là nhân viên kinh doanh . Mức lương tôi ký với
công ty là : Lương cơ bản 5.000.000 VND , Phụ cấp 1.000.000 , Thưởng
2.000.000 ( không kèm theo ràng buộc bất kì doanh số gì trên hợp đồng ) .</i><br />
<i>Nhưng
sau khi nghỉ tết ngày 25/02/2013 tôi nhận được quyết định buộc thôi
việc của công ty , quyết định thôi việc có thời gian là ngày 01/02/2013
và ngày 28/02/2013 tôi phải nghỉ việc . Quyết định buộc tôi thôi việc
với lý do :</i><br />
<ul>
<li><i>Vi phạm nội quy của công ty .</i></li>
<li><i>Không hoàn thành các chỉ tiêu của công ty .</i></li>
<li><i>Vì nhu cầu của công ty nên cắt giảm nhân sự .</i></li>
</ul>
<i>Ở
nội dung thứ nhất tôi không vi phạm nội quy của công ty và không có bất
kỳ biên bản nào được thành lập với lý do tôi vi phạm nội quy của công
ty .</i><br />
<i>Nội dung thứ hai : hàng tháng tôi luôn nhận được thưởng của công ty .</i><br />
<i>Nội dung thứ ba : công ty đã tuyển thêm nhân sự thay thế cho ví trí của tôi .</i><br />
<i>Sau
khi nhận được quyết định buộc thôi việc , vì công việc chưa được bàn
giao xong nên công ty yêu cầu tôi hỗ trợ để giải quyết các công nợ và
bàn giao khách hàng cho công ty . Tôi đã đi bàn giao công việc với nhân
viên của công ty đầy đủ trong tháng 3 và đầu tháng 4 nhưng công ty không
chịu thanh toán cho tôi lương tháng 2 và tháng 3 tôi đã làm việc mặc dù
tôi đã nhiều lần yêu cầu .</i><br />
<i>Trong quá trình đi thu hồi
công nợ tôi đã tạm giữ của công ty 24 phiếu xuất hàng tương ứng với 17
khách hàng với tổng số tiền là 36.122.213 VND . Trong đó tôi đã thu từ
khách hàng số tiền là 3.345.843 VND và hàng hóa khách hàng trả về tương
ứng với số tiền là 11.351.211 VND .</i><br />
<i>Tôi cảm thấy quyền
lợi của tôi không được bảo vệ nên tôi đã tạm giữ các giấy tờ , tiền và
hàng hóa đồng thời tôi nhờ sự hỗ trợ tư vấn từ tổng đài về luật lao động
. Họ đã hướng dẫn tôi liên hệ với luật sư để khởi kiện ra tòa án nhân
dân quận Thủ Đức và tòa đã tiếp nhận hồ sơ của tôi hồi đầu tháng 6 .</i><br />
<i>Sau
nhiều lần tòa gửi thư mời hai bên lên để giải quyết nhưng phía đại diện
công ty Việt Nga Sài Gòn không chịu có mặt với lý do là không nhận được
thư mời . Ngày 25/09/2013 sau khi tòa tống đạt lần thứ 3 công ty mới cử
đại diện lên tòa gặp để đối chất .</i><br />
<i>Trong cuộc đối chất
tòa đã hòa giải hai bên : tôi trả lại hết các chứng từ liên quan đến
khách hàng ( bao gồm cả tiền và hàng hóa ) tôi đã thu được từ khách hàng
và công ty sẽ bồi thường cho tôi với số tiền là 30.000.000 VND . Hai
bên đều chấp nhận với mức bồi thường này . Nhưng vì cả hai bên đều không
thuận tiện cho việc bàn giao nên tòa hẹn ngày 30/09/2013 sẽ gặp và tiến
hành trao trả , bàn giao mọi tài sản tại tòa , kết thúc vụ kiện .</i><br />
<i>Về
phần tôi , thứ 7 ngày 28/09/2013 tôi đã lên công ty để xác nhận lại các
công nợ và tình trạng khách hàng tôi đã giải quyết xong để dễ dàng cho
việc hòa giải tại lần vào ngày 30/ 09/ 2013 . Thế nhưng hôm nay
29/09/2013 tôi gọi điện thoại cho anh Đinh Xuân Hiệp ( đại diện cho công
ty ) để thông báo cho công ty cho người lên chở hàng hóa về sau khi đã
trao trả lại hàng hóa tại tòa thì được anh này bảo là không đồng ý với
việc hòa giải tại tòa trước đó và nhắn tin cho tôi cụ thể là : “ với
toàn bộ chứng cứ từ khách hàng , anh đã nộp đơn tố cáo em tội “ lạm dụng
tín nhiệm chiếm đoạt tài sản rồi “ , nếu em đàng hoàng thì anh rút đơn ,
còn không thì để công an làm việc với em , khi nào có quyết định khởi
tố án , thì vụ kiện của em sẽ kết hợp xử chung với phiên tòa hình sự
luôn , em cứ suy nghĩ đi nhé ! “ .</i><br />
<i>Nói thêm là tôi ký hợp
đồng từ ngày 01/06/2012 và hàng tháng công ty luôn trừ tiền bảo hiểm
của tôi nhưng đến khi tôi nghỉ việc là tháng 4/2013 tôi vẫn không nhận
được bảo hiểm của tôi .</i></blockquote>
<b>Rỏ ràng phía <i>Cty VIRU</i> đã
vi phạm điều 41 Bộ luật lao động 1994 được sửa đổi năm 2002 về bồi
thường thiệt hại do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.</b><br />
Người đại diện cho công ty Việt Nga anh Đinh Xuân Hiệp nhắn tin "đe doạ"
[báo công an] để người lao động rút đơn khởi kiện ở toà án mà thực chất
hai vụ việc một bên là Dân sự và một bên là Hình sự chẳng liên quan gì
nhau.<br />
Việc Người lao động nắm giữ của "công ty 24 phiếu xuất hàng tương ứng
với 17 khách hàng với tổng số tiền là 36.122.213 VND . Trong đó tôi đã
thu từ khách hàng số tiền là 3.345.843 VND và hàng hóa khách hàng trả
về tương ứng với số tiền là 11.351.211 VND" là chưa đúng. Nhưng trong
quá trình bàn giao phía Cty không chịu hợp tác nên mới có việc giữ lại
tài sản của cty: "Tôi cảm thấy quyền lợi của tôi không được bảo vệ nên
tôi đã tạm giữ các giấy tờ , tiền và hàng hóa đồng thời tôi nhờ sự hỗ
trợ tư vấn từ tổng đài về luật lao động . "<br />
Có dấu hiệu nào là "Làm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản" trong tình huống này?<br />
<b>Luật sư và thành viên DanLuat cho thêm ý kiến về vụ việc trên.?</b><br />
<br />
File đính kèm :<a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/ls-file.ashx?__key=00.00.29.17.48/Viet-Nga.doc" target="_blank">Nội dung trình bày của nguyên đơn trong vụ kiện Cty Viru</a><br />
<br />
Nguồn: <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/cong-ty-tnhh-dt-viet-nga-sai-gon-viru-sg-vi-pham-phap-luat-102703.aspx#.Ul5H24JjcYU.blogger">Công ty TNHH ĐT Việt Nga Sài Gòn ( VIRU SG ) vi phạm pháp luật?</a> daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-67596600383411480832013-08-09T08:32:00.000+07:002013-08-09T08:32:07.587+07:00Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo Quý ?<b>Tản mạn Thuế : Kỳ báo cáo thuế GTGT tháng 7/2013 đã đến nhưng tới lúc này nhiều bạn còn băn khoăn việc xác định đơn vị mình có thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo Quý ?<br />Liệu kỳ thuế tháng 7/2013 này mình có phải làm báo cáo hay không ? Các bạn Không xác định rõ đơn vị mình thuộc diện nào, " tưởng " là dễ vi phạm luật Thuế, vi phạm nộp chậm hồ sơ khai thuế GTGT nhé các bạn ! Vậy, việc xác định đơn vị mình thuộc diện nào thì các bạn cần xem xét đến : Điều kiện áp dụng khai thuế GTGT theo Quý là gì ?</b><br /><br />Các bạn lưu ý 2 điều kiện sau :<br /><br />1) Khai thuế GTGT theo quý sẽ áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống.<br /><br />2) Người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng của một năm dương lịch<br />--------------------------------------------------------------------------------------<br />- TH đơn vị mới thành lập (chưa hoạt động sxkd đủ 12 tháng của 1 năm dương lịch) thì thực hiện khai thuế GTGT theo tháng.<br /><br />- TH đơn vị đủ đk được khai thuế GTGT theo Quý (đáp ứng 2 tiêu chí trên), muốn chuyển sang khai thuế GTGT theo tháng thì phải làm thông báo gửi cho CQ Thuế chủ quản, hạn nộp thông báo muộn nhất trùng với hạn nộp của báo cáo thuế GTGT tháng 7/2013.<br /><br />- Việc khai thuế GTGT theo Quý hay theo Tháng là áp dụng ổn định chu kỳ 3 năm. Tức từ 1/7/2013, nếu DN đã thực hiện khai thuế GTGT theo Quý, thì sẽ thực hiện khai thuế GTGT theo Quý cho đến hết 31/12/2016. Những đơn vị nào thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng thì thực hiện khai thuế GTGT theo tháng như bình thường. Các năm sau(2014), không được khai theo Quý- kể cả sang năm 2014, đơn vị xác định DN đáp ứng đủ 2 tiêu chí trên.Trừ trường hợp DN mới thành lập, chưa hoạt động đủ 12 tháng năm DL, sau khi hoạt động đủ 12 tháng năm DL thì căn cứ vào mức doanh thu của năm trước liền kề để xác định khai thuế GTGT theo Quý hay theo tháng....<br /><br />Có gì các bạn trao đổi thoải mái nhé !<br /><br />Thân chào !<br />
Của Bích Vandaonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-50358783979592886802013-08-08T16:19:00.000+07:002013-08-19T16:39:06.523+07:00HTKK 3.1.7 - Hỗ trợ kê khai tờ khai mã vạch phiên bản mới nhất<h2>
Tổng cục thuế - Bộ Tài Chính vừa Thông báo về việc Nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai tờ khai mã vạch (HTKK) phiên bản 3.1.7, và ứng dụng khai thuế qua mạng (iHTKK) phiên bản 2.2.11 hỗ trợ Người nộp thuế kê khai thuế từ ngày 01/7/2013 theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT, TNDN, TNCN và <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/thong-tu-64-2013-tt-btc-ngay-15-05-2013-hd-thi-hanh-nd-51-2010-nd-cp-ngay-14-5-2010-quy-dinh-ve-hoa-don-ban-hang-hoa-cung-ung-dich-vu-94399.aspx" target="_blank">Thông tư số 64/2013/TT-BTC</a> về hoá đơn.</h2>
Để hỗ trợ Người nộp thuế (NNT) một số nội dung về kê khai thuế theo quy định tại công văn số <b><a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/huong-dan-ap-dung-muc-thue-tndn-20-tu-1-7-2013-cong-van-so-8336-btc-cst-96618.aspx" target="_blank">8336/BTC-TCT</a></b> và công văn số 8355/BTC-CST ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ 01/7/2013 tại Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế GTGT, TNDN và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 64/2013/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ, Tổng cục Thuế đã hoàn thành nâng cấp ứng dụng <b>HTKK</b> phiên bản 3.1.7 và ứng dụng iHTKK phiên bản 2.2.11 với nội dung cụ thể như sau:<br />
1. <b>Hỗ trợ khai thuế GTGT theo quý</b><br />
- Nâng cấp ứng dụng <i>HTKK</i>, iHTKK hỗ trợ kê khai các tờ khai 01/GTGT, 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT theo mẫu của Thông tư số 28/2011/TT-BTC với kỳ tính thuế theo quý.<br />
2. <b>Hỗ trợ khai thuế TNCN</b><br />
<b>- </b>Từ 1/7/2013 các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện khai thuế theo quý. Vì vậy, nâng cấp chức năng kê khai tờ khai 07/KK-TNCN trên ứng dụng HTKK theo mẫu của Thông tư số 28/2011/TT-BTC nhưng cho phép kê khai theo kỳ tính thuế quý (không còn tờ khai 07/KK-TNCN theo kỳ tính thuế tháng kể từ 01/7/2013)<br />
- Cập nhật mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc trên chức năng kê khai tờ khai 07/KK-TNCN, 08/KK-TNCN theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN, trong đó:<br />
+ Mức giảm trừ cho bản thân là 9 triệu đồng/tháng.<br />
+ Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.<br />
<b>3. Hỗ trợ khai thuế GTGT, TNDN đáp ứng yêu cầu thay đổi thuế suất thuế TNDN theo 3 mức (10%, 20% và 25%) và giảm 50% thuế suất GTGT cho các hoạt động kinh doanh nhà ở xã hội.</b><br />
- Đối với tờ khai 01/GTGT: Tại bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT kèm theo tờ khai 01/GTGT, ứng dụng hỗ trợ tính thuế GTGT từ doanh thu số bán chưa có thuế và cho phép sửa lại trong trường hợp NNT kê khai được giảm 50% thuế suất thuế GTGT cho hoạt động kinh doanh nhà ở xã hội.<br />
- Đối với tờ khai 01A/TNDN, 01B/TNDN, 03/TNDN: Tại chỉ tiêu Thuế suất (chỉ tiêu [30] trên 01A/TNDN, chỉ tiêu [25] trên 01B/TNDN), ứng dụng hỗ trợ hiển thị mặc định là 25% và cho phép sửa theo các mức thuế suất khác nhau có thể là 10%, 20% hoặc 25% (năm 2013) và 22% (từ năm 2014). Tại chỉ tiêu Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C7) trên tờ khai 03/TNDN, ứng dụng hỗ trợ tính bằng thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ nhân với thuế suất 25%, sau đó cho phép sửa giá trị theo các mức thuế suất khác nhau, nếu NNT được hưởng mức thuế suất khác.<br />
<b>4. Hỗ trợ xác định tiền chậm nộp tiền thuế (trước đây gọi là tiền phạt nộp chậm tiền Thuế)</b><br />
Cập nhật cách xác định tiền phạt chậm nộp tiền thuế trên chức năng kê khai tờ khai bổ sung đối với các loại tờ khai thuế trên ứng dụng HTKK, iHTKK theo nguyên tắc:<br />
- 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thứ 90<br />
- 0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày chậm nộp thứ 91 trở đi.<br />
<b>5. Hỗ trợ lập thông báo phát hành theo quy định tại Thông tư số 64/2013/TT-BTC (thay thế Thông tư 153/2010/TT-BTC) về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ</b><br />
- Nâng cấp chức năng nhập Thông báo phát hành hoá đơn (mẫu TB01/AC) trên ứng dụng HTKK, iHTKK theo mẫu mới ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC và đáp ứng quy định ngày thông báo phát hành hoá đơn phải trước ngày bắt đầu sử dụng hoá đơn ít nhất 5 ngày.<br />
- Bổ sung thêm chức năng nhập Thông báo điều chỉnh thông tin tại Thông báo phát hành hoá đơn (mẫu TB04/AC) ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC trong ứng dụng HTKK, iHTKK.<br />
<b>6. Hỗ trợ một số nội dung khác</b><br />
- Nâng cấp chức năng kê khai tờ khai 02/TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư – kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) nhà ở: Cho phép đánh dấu gia hạn nộp thuế TNDN quý I, II, III năm 2013 theo Thông tư số <a class="green-text" href="http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=16%2f2013%2fTT-BTC&area=0&type=0&match=True" target="_blank">16/2013/TT-BTC</a> ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số <a class="green-text" href="http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=02%2fNQ-CP.&area=0&type=0&match=True" target="_blank">02/NQ-CP.</a><br />
- Hỗ trợ tự động định dạng lại giá trị chỉ tiêu Ký hiệu hoá đơn thành dạng chữ in hoa khi kê khai thông tin trên bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra (mẫu 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-1/TTĐB, 01-2/TTĐB) kèm theo tờ khai 01/GTGT, 01/TTĐB<br />
Tổng cục Thuế sẽ tạm dừng hệ thống website http://kekhaithue.gdt.gov.vn trong khoảng thời gian từ 16h đến 18h ngày 08/8/2013 để tiến hành nâng cấp ứng dụng theo nội dung trên.<br />
Bắt đầu từ ngày 08/8/2013, khi kê khai tờ khai thuế có áp dụng công nghệ mã vạch 2 chiều và kê khai qua mạng, tổ chức cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các mẫu biểu kê khai tại ứng dụng HTKK 3.1.7 và ứng dụng iHTKK 2.2.11 thay cho các phiên bản trước đây.<br />
Tổ chức, cá nhân nộp thuế có thể tải Bộ cài và Tài liệu hướng dẫn sử dụng ứng dụng tại địa chỉ sau: <br />
<b>Ứng dụng HTKK phiên bản 3.1.7</b><br />
<b>Ứng dụng iHTKK phiên bản 2.2.11</b><br />
<div>
Hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được cung cấp và hỗ trợ trong quá trình cài đặt, sử dụng.</div>
<div>
Mọi phản ánh, góp ý của tổ chức cá nhân nộp thuế được gửi đến Cục Thuế theo các số điện thoại, hộp thư điện tử của Tổ hỗ trợ NNT về ứng dụng HTKK, iHTKK mà Cục Thuế đã cung cấp.</div>
<div>
</div>
<div>
<span style="color: red;"><b>Downloads - tải Phần mềm HTKK 3.1.7 trực tiếp tại: </b></span></div>
<div class="Attachment" id="ctl00_ctl00_MainContent_MainContent_lsPostList_DisplayPostData1_ctl01">
<div class="AttachedFiles">
<div class="Attachment" id="ctl00_ctl00_MainContent_MainContent_lsPostList_DisplayPostData1_ctl01">
<div class="AttachedFiles">
<div class="attachedfile">
<a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/ls-file.ashx?__key=00.00.28.01.05/Tai_2B00_lieu_2B00_HDSD_5F00_HTKK_5F00_3.1.7.rar" target="_blank">Tài liệu HDSD HTKK 3.1.7 file .rar</a></div>
<div class="attachedfile">
<a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/ls-file.ashx?__key=00.00.28.01.05/HTKK1608_5F00_v3.1.7.rar" target="_blank">Bản cập nhật HTKK 3.1.7 sửa lỗi lệch datafiles ngày 15/08/2013</a></div>
</div>
</div>
</div>
</div>
<br />
<a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/htkk-3.1.7-ho-tro-ke-khai-to-khai-ma-vach-phien-ban-moi-nhat-99062.aspx#.UgNhzLS5yf4.blogger">HTKK 3.1.7: Hỗ trợ kê khai tờ khai mã vạch phiên bản mới nhất</a>daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-58423112543875436732013-08-05T13:54:00.000+07:002013-08-05T16:12:41.058+07:00Thông tư 104/2013/TT-BTC hướng dẫn tăng lương theo NĐ 66/2013 CP<span class="userContent">Thực hiện điều chỉnh tăng lương theo nghị định 66/2013/NĐ-CP<br /> <br /> Bộ Tài Chính vừa ban hành thông tư 104/2013/TT-BTC ngày 02/08/2013 hướng dẫn việc tăng lương theo nghị định 66/2013/NĐ-CP<br /> <br /> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2013<br /> .<br /> Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01/7/2013</span><br />
<span class="userContent">Xem toàn nội dung Thông tư 104 năm 2013 của BTC:</span><br />
<span class="userContent"></span><br />
<a name='more'></a><br />
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoTableGrid" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">BỘ TÀI CHÍNH<br />
--------</span></b></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br />
---------------</span></b></div>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Số: 104/2013/TT-BTC</span></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: right;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Hà Nội, ngày 2 tháng 8 năm 2013</span></i></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<br /></div>
<div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 12.0pt;">THÔNG TƯ</span></b></div>
<div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN VÀ
PHƯƠNG THỨC CHI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
66/2013/NĐ-CP NGÀY 27/6/2013 CỦA CHÍNH PHỦ, ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ
XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2013/NĐ-CP NGÀY 15/7/2013 CỦA CHÍNH PHỦ.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính
phủ quy định mức lương cơ sở (sau đây viết tắt là Nghị định số 66/2013/NĐ-CP);</span></i></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Căn cứ Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính
phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị định số 73/2013/NĐ-CP);</span></i></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</span></i></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;</span></i></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác
định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
(thay thế mức lương tối thiểu) và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ
việc năm 2013 theo các Nghị định nêu trên như sau:</span></i></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Điều 1. Quy định chung</span></b></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">1. Thông tư này quy định về việc xác định nhu cầu, nguồn và
phương thức chi thực hiện:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP
của Chính phủ đối với các đối tượng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị
quy định tại Điều 1 và Điều 2 Nghị định này.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Điều chỉnh quỹ phụ cấp cho những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo mức khoán quy định tại Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">c) Điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết
định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT
ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây viết tắt là trợ cấp cho cán bộ
xã đã nghỉ việc) theo quy định tại Nghị định số 73/2013/NĐ-CP.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">2. Căn cứ quy định tại các Nghị định số 66/2013/NĐ-CP, Nghị
định số 73/2013/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này, các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây viết tắt là các
Bộ, cơ quan Trung ương) và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Tổ chức, hướng dẫn, tổng hợp nhu cầu kinh phí và nguồn
kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở của các cơ quan, đơn vị và các
cấp trực thuộc; điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc, điều chỉnh quỹ
phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân
phố theo mức khoán, gửi Bộ Tài chính theo quy định.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Xác định, bố trí nguồn thực hiện điều chỉnh mức lương cơ
sở và nguồn hỗ trợ của ngân sách nhà nước (nếu có) để thực hiện chi trả tiền
lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức; trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc;
phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố
đúng chế độ quy định và theo các quy định tại Thông tư này.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Điều 2. Xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương
cơ sở theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã
nghỉ việc theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP</span></b></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">1. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã đã nghỉ
việc để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP, số 73/2013/NĐ-CP
là số thực có mặt tại thời điểm báo cáo (số có mặt tại thời điểm 01/7/2013).</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Đối với số cán bộ, công chức, viên chức, không vượt quá tổng
số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) năm 2013.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Đối với số người làm việc theo chế độ hợp đồng, chỉ tổng hợp
số người làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn trong cơ quan hành chính
nhà nước theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính
phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP); số
người làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn trong cơ quan Đảng, tổ chức
chính trị - xã hội áp dụng theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (không
bao gồm người lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp) để xác định nhu cầu
kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Đối với số biên chế tăng thêm trong năm 2013 so với số biên
chế có mặt tại thời điểm 01/7/2013 (nếu có), nếu trong phạm vi tổng mức biên
chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) tại thời điểm báo cáo thì nhu
cầu kinh phí tăng thêm thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP của số biên chế này
được các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tổng hợp báo cáo bổ sung để Bộ Tài chính xem xét giải quyết (đối với các Bộ, cơ
quan Trung ương) hoặc tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện tiền lương năm
sau (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Đối với số biên chế vượt so với tổng số biên chế được cấp có
thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) tại thời điểm báo cáo thì nhu cầu kinh phí
thực hiện Nghị định về điều chỉnh mức lương cơ sở của số biên chế này do cơ
quan, đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật;
không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định về điều chỉnh mức lương
cơ sở năm 2013 của các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt)
cụ thể của các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được xác định tương tự như đã quy định tại tiết 1.1.1, 1.1.2 điểm 1.1
khoản 1 mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết
tắt là Thông tư số 02/2005/TT-BTC). Riêng đối với biên chế cán bộ chuyên trách,
công chức cấp xã được xác định trong phạm vi định biên theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">2. Nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP được xác định căn cứ vào mức lương theo ngạch,
bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ quy định (không kể tiền lương làm việc
vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp được quy định bằng mức tuyệt đối);
mức khoán quỹ phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã,
thôn, tổ dân phố theo mức khoán quy định tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP; các
khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn); mức tiền lương cơ sở tăng thêm quy định tại Nghị định số
66/2013/NĐ-CP so với Nghị định số 31/2012/NĐ-CP theo số biên chế quy định tại
khoản 1 Điều 2 nêu trên.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">3. Nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP của
các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm
cả kinh phí tăng thêm thực hiện các chế độ, chính sách sau:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan,
chiến sĩ trong lực lượng vũ trang của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp uỷ viên các cấp
theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư; chế độ bồi dưỡng hàng
tháng phục vụ hoạt động cấp uỷ thuộc cấp tỉnh theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW
ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng;</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">c) Hoạt động phí tăng thêm của Đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp;</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">d) Hỗ trợ quỹ phụ cấp tăng thêm đối với người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố do điều chỉnh mức
tiền lương cơ sở từ 1.050.000 đồng/tháng lên 1.150.000 đồng/tháng;</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">e) Hỗ trợ đối với tiền lương của giáo viên mầm non xã,
phường, thị trấn làm việc theo chế độ hợp đồng theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ;</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">4. Nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp, trợ cấp
tính trên lương, ngạch, bậc hoặc lương cơ sở được các cấp có thẩm quyền ban
hành, hướng dẫn sau thời điểm 01/7/2013 của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa
phương (nếu có) được tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương năm 2013 và xử lý nguồn thực hiện theo các quy định của Thông tư này.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Điều 3. Xác định nguồn để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện
Nghị định số 66/2013/NĐ-CP, 73/2013/NĐ-CP</span></b></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">1. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP trong
năm 2013 của các Bộ, cơ quan Trung ương:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Đối với các cơ quan hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm
2013 đã được cấp có thẩm quyền giao đối với từng cơ quan.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm
2013 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện Nghị định số 31/2012/NĐ-CP,
Nghị định số 34/2012/NĐ-CP, Nghị định số 22/2011/NĐ-CP, Nghị định số
57/2011/NĐ-CP); đối với số thu dịch vụ sử dụng 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt
động dịch vụ.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 chưa sử
dụng hết chuyển sang năm 2013 (nếu có).</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Đối với các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và của Đảng,
đoàn thể:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm
2013 đã được cấp có thẩm quyền giao đối với từng đơn vị sự nghiệp.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2013;
đối với số thu dịch vụ sử dụng 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt động dịch vụ. Riêng
ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ sau khi trừ chi phí
thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao nếu đã kết
cấu trong giá dịch vụ (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện các Nghị
định về tiền lương, phụ cấp từ năm 2012 trở về trước);</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2012 chưa
sử dụng hết chuyển sang năm 2013 (nếu có).</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">c) Trường hợp các nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 nêu
trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP năm 2013
theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, ngân sách Trung ương sẽ bổ sung phần
chênh lệch thiếu cho các Bộ, cơ quan Trung ương để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">d) Trường hợp các nguồn theo quy định khoản 1 Điều 3 nêu
trên lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP năm 2013 theo
quy định tại Điều 2 Thông tư này thì các Bộ, cơ quan Trung ương tự đảm bảo phần
kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP năm 2013; phần còn lại chuyển
sang năm 2014 để đảm bảo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng đủ 12 tháng;
không sử dụng phần kinh phí còn lại này cho các mục tiêu khác.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">2. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP, số 73/2013/NĐ-CP
năm 2013 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm
2013; đối với số thu dịch vụ sử dụng 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt động dịch
vụ. Riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ sau khi
trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao
nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện
các Nghị định về tiền lương, phụ cấp năm 2011 và năm 2012);</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm
2013 đã được cấp có thẩm quyền giao (số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán
năm 2013 tăng so với dự toán năm 2012 sau khi đã tính cùng mặt bằng tiền lương,
phụ cấp);</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">c) 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu từ
nguồn thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2012 so dự toán năm 2012 được Thủ
tướng Chính phủ giao (đối với nguồn tăng thu này, trường hợp địa phương khó
khăn, tỷ lệ tự cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng thu năm
2012 so với dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao nhỏ và đối với các địa phương
khi thực hiện cải cách tiền lương có khó khăn về nguồn do không điều hoà được
tăng thu giữa các cấp ngân sách của địa phương, Bộ Tài chính sẽ xem xét cụ thể
để xác định số tăng thu đưa vào nguồn thực hiện cải cách tiền lương trong năm
2013; đồng thời tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện);</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">d) 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu từ
nguồn thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2013 so dự toán năm 2012;</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">e) Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2012 (sau
khi đã sử dụng để bù hụt thu NSĐP năm 2012) chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2013
(nếu có).</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Trường hợp các nguồn theo quy định tại khoản 2 Điều 3 nêu
trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện các Nghị định điều chỉnh tiền lương,
trợ cấp năm 2013 theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này, ngân sách Trung
ương sẽ bổ sung phần chênh lệch thiếu cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Trường hợp các nguồn theo quy định tại khoản 2 Điều 3 nêu
trên lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện các Nghị định điều chỉnh tiền lương,
trợ cấp năm 2013 theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này, thì các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tự đảm bảo phần kinh phí thực hiện các Nghị định điều
chỉnh tiền lương, trợ cấp năm 2013; phần còn lại chuyển sang năm 2014 để đảm
bảo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng đủ 12 tháng; không sử dụng phần kinh
phí còn lại này cho các mục tiêu khác.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Trường hợp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nguồn
còn dư lớn sau khi đảm bảo được nhu cầu kinh phí cải cách tiền lương theo lộ
trình, thì có báo cáo Bộ Tài chính xem xét giải quyết theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 1, Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 03/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">3. Số thu được để lại theo chế độ quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 3 nêu trên không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu
trong trường hợp số thu này là thu từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư
hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước và đã được ngân
sách nhà nước đảm bảo chi phí cho hoạt động thu (số thu học phí để lại cho
trường công lập,…). Số thu được để lại theo chế độ được trừ chi phí trực tiếp
phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số thu này là thu từ các công việc,
dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của
Nhà nước, nhưng chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí hoạt động thu. Ngoài
ra, chú ý một số điểm sau:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Đối với học phí học sinh chính quy học các trường công
lập: 40% số thu để thực hiện chế độ cải cách tiền lương được tính trên toàn bộ
số thu học phí của học sinh.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Đối với học phí từ các hoạt động đào tạo tại chức, liên
doanh liên kết, các hoạt động đào tạo khác của các trường công lập: 40% số thu
để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên số thu học phí từ các hoạt động
trên sau khi loại trừ các chi phí liên quan.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">c) Đối với số thu dịch vụ, các hoạt động liên doanh liên kết
và các khoản thu khác của đơn vị sự nghiệp (ngoài khoản thu theo Pháp lệnh Phí
và Lệ phí): 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên toàn bộ
số thu của các hoạt động trên sau khi trừ các chi phí liên quan.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">4. Kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP đối với
người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xác định thời hạn trong các cơ
quan hành chính nhà nước, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng theo
quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP do cơ quan, đơn vị tự đảm bảo từ dự
toán ngân sách nhà nước được giao đầu năm và các nguồn thu hợp pháp khác.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">5. Kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP đối với
biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được đảm bảo từ nguồn thu 2%
kinh phí công đoàn; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện tiền lương, trợ
cấp tăng thêm của các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">6. Kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP đối với biên
chế, lao động của Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và cán bộ thực
hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý bộ máy theo
quy định.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">7. Kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP đối với
biên chế, lao động trong các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi mà trong
quyết định cho phép khoán chi của cấp có thẩm quyền đã quy định trong thời gian
khoán đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới
ban hành (như: cơ quan Thuế, Hải quan, Đài Truyền hình Việt nam,...) thì các cơ
quan, đơn vị này phải tự đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ tiền lương mới tăng
thêm trong tổng mức kinh phí đã được khoán.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">8. Năm 2014, các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương
tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lượng như nêu trên để đảm bảo
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng cho cả năm 2014; kinh phí bổ sung để thực
hiện mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng trong năm 2014 (sau khi đơn vị đã sử
dụng các nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo quy định) sẽ được bố
trí trong dự toán chi ngân sách năm 2014 của các Bộ, cơ quan Trung ương và các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Điều 4. Chế độ báo cáo về nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện
Nghị định số 66/2013/NĐ-CP, số 73/2013/NĐ-CP</span></b></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Tất cả các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (kể cả các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đã đảm bảo đủ nguồn để thực hiện) có trách nhiệm tổ chức, hướng
dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện các Nghị
định nêu trên trong năm 2013 gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 15/8/2013.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">(Các Bộ, cơ quan Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo
biểu mẫu số 1, 3a, 3b, 3c đính kèm; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi
báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu 2a, 2b, 2c, 2 d, 2đ, 2e, 2g, 2h.1, 2h.2,
2h.3, 4a, 4b, 4c đính kèm).</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Điều 5. Phương thức chi trả kinh phí thực hiện các Nghị định
số 66/2013/NĐ-CP, số 73/2013/NĐ-CP</span></b></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">1. Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách có nguồn kinh phí
lớn hơn nhu cầu kinh phí để thực hiện các Nghị định nêu trên thì được chủ động
sử dụng các nguồn này để chi trả tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm cho cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình theo chế độ quy định.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">2. Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có nguồn kinh phí để thực hiện các Nghị định nêu trên lớn hơn
nhu cầu kinh phí thực hiện:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Các Bộ, cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị và cấp ngân sách trực thuộc có
nguồn kinh phí lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện, chủ động sử dụng các nguồn
để chi trả tiền lương tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, trợ cấp tăng
thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc và phụ cấp tăng thêm cho những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố, cán bộ thú y cấp xã theo chế độ
quy định.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động sử
dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (phần
giữ lại tập trung) để bổ sung nguồn kinh phí thực hiện cho các đơn vị dự toán
cùng cấp và cấp ngân sách trực thuộc còn thiếu nguồn.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">3. Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có nhu cầu kinh phí thực hiện các Nghị định nêu trên lớn
hơn nguồn kinh phí theo quy định tại Thông tư này:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">a) Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương:</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Trên cơ sở báo cáo của các Bộ, cơ quan Trung ương, Bộ Tài
chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung kinh phí để các Bộ, cơ quan Trung ương
đủ nguồn để thực hiện.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tài chính, các Bộ, cơ
quan Trung ương thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách
trực thuộc để thực hiện tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm theo chế độ quy
định (sau khi sử dụng nguồn để thực hiện tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm
theo quy định mà vẫn còn thiếu nguồn).</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">- Các đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm phân bổ số thông
báo bổ sung nêu trên cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (sau khi sử
dụng nguồn để thực hiện tiền lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm theo quy định mà
vẫn còn thiếu nguồn). Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho
bạc nhà nước trong phạm vi số được bổ sung cùng với việc chủ động sử dụng nguồn
thu được để lại theo chế độ, tiết kiệm 10% chi thường xuyên để chi trả tiền
lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức của đơn
vị mình theo chế độ quy định.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">b) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Trên
cơ sở báo cáo nhu cầu và nguồn kinh phí của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung kinh phí để các địa
phương đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">4. Trong khi chờ được cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí,
ngân sách cấp trên thực hiện ứng trước kinh phí cho ngân sách cấp dưới chưa đảm
bảo đủ nguồn thực hiện; đối với các địa phương có khó khăn về nguồn, có văn bản
báo cáo gửi Bộ Tài chính để thực hiện ứng kinh phí cho địa phương; các đơn vị
sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2013 đã được giao
và nguồn thu được để lại theo chế độ để kịp thời chi trả tiền lương, phụ cấp,
trợ cấp tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và các
đối tượng khác theo quy định tại Thông tư này. Số kinh phí đã ứng trước và số
đã sử dụng này được hoàn lại nguồn bằng số bổ sung kinh phí để thực hiện tiền
lương, trợ cấp tăng thêm của cấp có thẩm quyền.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">5. Kế toán và quyết toán: Việc kế toán, quyết toán kinh phí
thực hiện tiền lương, phụ cấp, trợ cấp cho các đối tượng theo quy định tại
Thông tư này thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản
pháp luật hiện hành.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Điều 6. Tổ chức thực hiện</span></b></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">1. Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình
và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan Trung ương, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về thời
gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với
quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư này.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9
năm 2013.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">3. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ
ngày 01/7/2013.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, giải
quyết./.</span></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<br /></div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoTableGrid" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 215.4pt;" valign="top" width="287"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<br /></div>
<div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt;">
<b><i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Nơi nhận:<br />
</span></i></b><span style="font-family: Arial; font-size: 8.0pt;">- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;<br />
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br />
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br />
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br />
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br />
- Văn phòng Quốc hội;<br />
- Văn phòng Tổng bí thư;<br />
- Văn phòng Chủ tịch nước;<br />
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br />
- Toà án nhân dân tối cao;<br />
- Kiểm toán nhà nước;<br />
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br />
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br />
- Công báo;<br />
- Website Chính phủ;<br />
- Website Bộ Tài chính;<br />
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br />
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,<br />
- Lưu: VT, Vụ NSNN.</span></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 227.4pt;" valign="top" width="303"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">KT. BỘ TRƯỞNG<br />
THỨ TRƯỞNG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Phạm Sỹ Danh</span></b></div>
</td></tr>
</tbody></table>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-57918888133433207842013-07-26T08:50:00.000+07:002013-07-26T08:52:43.786+07:00Bỏ xử phạt xe không chính chủ và mũ bảo hiểm dỏm<h2>
Bỏ xử phạt xe không chính chủ và mũ bảo hiểm dỏm</h2>
<h3>
Theo quy định hiện hành, những hành vi như không
chuyển quyền sở hữu phương tiện, không mua phí sử dụng đường bộ có thể
bị phạt ở mức cao nhất đến 10 triệu đồng.
</h3>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Tuy nhiên, tại dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (<a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/du-thao-lan-6-nghi-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-giao-thong-duong-bo-va-duong-sat-98086.aspx#277109">dự thảo mới nhất lần thứ 6</a>), Bộ
GTVT đã đề nghị bỏ tất cả chế tài trên với lý do “không phù hợp”.</span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Bỏ phạt vì yếu về căn cứ pháp lý</span></b></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Theo một thành viên ban soạn thảo, bản dự thảo lần này đã
tiếp thu rất nhiều ý kiến đóng góp của các bộ ngành, địa phương và nhân dân.
Trong quá trình lấy ý kiến cũng có rất nhiều những ý kiến trái chiều nhau xung quanh
quy định xử phạt hành vi không chuyển quyền sở hữu phương tiện. </span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Ý kiến đồng ý phạt thì cho rằng phương tiện tham gia giao
thông là nguồn nguy hiểm cao độ, cần phải được quản lý chặt chẽ và có chuyển
quyền sở hữu thì mới có thể xác định được vi phạm qua camera. Do đó, vẫn nên
quy định xử phạt hành vi không chuyển quyền sở hữu phương tiện. Bên cạnh đó, cũng
có ý kiến đề nghị vẫn quy định nhưng giảm mức phạt tiền xuống thấp hơn, chứ mức
phạt tiền như hiện hành <i>(xe máy là 800.000 đồng đến 1,2 triệu đồng, còn ô tô
từ 6 đến 10 triệu đồng) </i>là quá cao, không phù hợp.</span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in; text-align: center;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;"> <img alt="" src="http://thuvienphapluat.vn/tintuc/Uploads/UserFiles/635101649680681484/Images/3-chot-59a75.jpg" /></span></i></div>
<div align="center" style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in; text-align: center;">
<i><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Theo dự thảo của Bộ GTVT, các hành
vi không chuyển quyền sở hữu phương tiện sẽ không bị xử phạt. Ảnh: HTD</span></i></div>
<div align="center" style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in; text-align: center;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Tuy nhiên, Bộ GTVT cho rằng đưa những nội dung trên vào nghị
định là chưa đủ căn cứ về mặt pháp lý. </span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Tương tự như vậy, dự thảo mới nhất cũng bỏ quy định xử phạt
đối với hành vi “không mua hoặc nộp phí cho phương tiện tham gia giao thông”.
Lý do là vì vẫn còn nhiều lấn cấn xung quanh việc xác định hành vi này do lĩnh vực
phí và lệ phí điều chỉnh hay do lĩnh vực giao thông điều chỉnh. “Nếu chúng ta
vẫn cứ đưa vào nghị định thì chắc chắn sẽ còn gây ra nhiều tranh cãi, gây khó
khăn, phiền hà cho người dân. Do đó không đưa vào là phù hợp” - vị lãnh đạo
trên nói. </span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Ngoài ra, dự thảo cũng không quy định xử phạt đối với hành
vi đội mũ bảo hiểm không đạt chuẩn. Tuy nhiên, đối với các trường hợp không đội
hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai thì vẫn bị phạt như thường. </span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Một hành vi, hai đối tượng bị phạt</span></b></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Một điểm mới nữa của dự thảo lần này là bổ sung chế tài xử
phạt đối với cả chủ xe có phương tiện đang lưu hành nhưng không gắn hộp đen
hoặc gắn nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng chuẩn theo quy định thay vì
chỉ phạt lái xe như hiện nay.Cụ thể, đối với lái xe, khi để xảy ra vi phạm trên
sẽ bị phạt từ 2-3 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong
vòng 30 ngày; còn doanh nghiệp, tổ chức sẽ bị phạt từ 6-10 triệu đồng và bị
đình chỉ hoạt động đối với phương tiện đó cho đến khi khắc phục xong vi phạm.</span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Vấn đề đặt ra ở đây là một hành vi vi phạm nhưng cả doanh
nghiệp và lái xe đều bị xử phạt có phù hợp với <a href="http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Luat-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-2012-142766.aspx">Luật Xử lý vi phạm hành chính</a>không? </span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;"></span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Trả lời câu hỏi trên, ông Hoàng Thế Tùng, Vụ An toàn giao thông (Bộ
GTVT), cho rằng quy định như trên là hoàn toàn phù hợp. “Cũng giống như việc anh
giao phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật cho người khác điều khiển tham
gia giao thông. Trong trường hợp đó thì không chỉ lái xe mà cả chủ xe cũng phải
bị phạt. Do đó, quy định như trên là hoàn toàn đúng luật” - ông Tùng lý giải.</span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Tuy nhiên, nhiều lái xe cho rằng khi điều khiển phương tiện
họ chỉ biết trên xe có gắn hộp đen thông qua đèn hiển thị chớp nháy xanh đỏ.
Việc gắn hộp đen kiểu, loại gì, hoạt động ra sao, với bao nhiều chức năng là
của chủ xe và hợp tác xã chứ đâu phải lỗi của họ mà bị xử phạt. Về vấn đề trên,
ông Nguyễn Văn Thuấn, Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, cho rằng khi điều khiển
phương tiện, lái xe phải có trách nhiệm kiểm tra xem phương tiện có bảo đảm đủ an
toàn kỹ thuật không, ví như thắng, đèn xi nhan có hoạt động không; giấy tờ đăng
kiểm, phí bảo trì đường bộ đã đóng chưa; hộp đen có hoạt động không…</span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">“Nếu những thiết bị đó chưa bảo đảm an toàn hoặc chưa đầy đủ
thì lái xe hoàn toàn có quyền từ chối điều khiển phương tiện. Chứ đến khi bị
phạt anh mới đổ lỗi là “không biết xe hỏng, không biết thiếu hộp đen” là không
đúng” - ông Thuấn nói.</span></div>
<div style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in;">
<br /></div>
<div align="right" style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in; text-align: right;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">THÀNH VĂN</span></b></div>
<div align="right" style="margin-bottom: .0001pt; margin: 0in; text-align: right;">
<b><span style="font-family: Arial; font-size: 10.0pt;">Theo phapluattp.vn</span></b></div>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-19689192173760239272013-07-24T10:14:00.000+07:002013-07-24T10:23:48.867+07:00Nghị định 72: mối đe dọa mới đối với các nhà báo trên mạng và blogger?<h3>
Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 và sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/9, Nghị định 72 sẽ được áp dụng đối với "tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng, bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin".</h3>
<br />
Cộng đồng mạng lo ngại Nghị định 72 "<i>nhằm vào tự do trên mạng</i>" tại Việt Nam và là "mối đe dọa khổng lồ mới đối với các nhà báo trên mạng cũng như các blogger".<br />
<br />
"Những hạn chế quy định trong nghị định mới này nhằm mục đích bắt các công ty Internet trên toàn cầu như Google, Facebook và một số khác phải đồng lõa với việc tăng cường đàn áp tự do Internet,"<br />
<br />
<b>CPJ</b>(Committee to Protect Journalists) cho rằng Nghị định 72 yêu cầu các công ty cung cấp dịch vụ mạng tiết lộ danh tính của những người vi phạm "những khoản cấm kỵ về ngôn luận được pháp luật Việt Nam quy định rất mập mờ".<br />
<br />
Cũng theo CPJ, nghị định này giới hạn đáng kể những nội dung mà các công ty nước ngoài được phép đăng tải trên trang web cũng như mạng xã hội có liên quan đến Việt Nam của họ.<br />
<br />
<b>Các hành vi bị cấm bao gồm</b>: <br />
<br />
<blockquote class="tr_bq">
"</blockquote>
<blockquote>
<ul>
<li>Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; </li>
<li>gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; </li>
<li>phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; </li>
<li>tuyên truyền chiến tranh, khủng bố; </li>
<li>gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo" cũng như "đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân</li>
</ul>
</blockquote>
<blockquote>
"</blockquote>
Xem toàn văn Nghị định 72/2013 của CP:<br />
<br />
<a name='more'></a><br />
<br />
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI">CHÍNH
PHỦ<br />
--------</span></b></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI">CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br />
----------------</span></b></div>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<span lang="VI">Số:
72/2013/NĐ-CP</span></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="right" style="margin-top: 6.0pt; text-align: right;">
<i><span lang="VI">Hà
Nội, ngày </span>15</i><i><span lang="VI"> tháng 0</span>7</i><i><span lang="VI">
năm 201</span>3</i></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI" style="font-size: 12.0pt;">NGHỊ ĐỊNH</span></b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<span lang="VI">QUẢN
LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ THÔNG TIN TRÊN MẠNG</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i><span lang="VI">C</span>ă</i><i><span lang="VI">n cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</span></i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i><span lang="VI">Căn cứ Luật viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;</span></i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i><span lang="VI">Căn cứ Luật công nghệ thông t</span>i</i><i><span lang="VI">n ngày 29 tháng 6 n</span>ă</i><i><span lang="VI">m 2006;</span></i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i><span lang="VI">Căn cứ Luật báo chí ngày 28 th</span>á</i><i><span lang="VI">ng 12 năm 1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo ch</span>í</i><i><span lang="VI"> ngày 12 tháng 6 năm </span>1</i><i><span lang="VI">999;</span></i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i><span lang="VI">Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng
</span>11</i><i><span lang="VI"> năm 2012;</span></i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i><span lang="VI">Theo đ</span>ề</i><i> <span lang="VI">nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông</span>;</i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i><span lang="VI">Ch</span>í</i><i><span lang="VI">nh
phủ ban hành Nghị định quản </span>l</i><i><span lang="VI">ý, cung cấp, sử </span>d</i><i><span lang="VI">ụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng</span>,</i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Chương </span>1.</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI" style="font-size: 12.0pt;">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Nghị định này quy định chi tiết việc
quản lý, cung cấp, sử </span>d<span lang="VI">ụng dịch vụ Internet, thông tin
trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông
tin; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia việc quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng, bảo đảm
an toàn thông tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Nghị định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc
có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin
trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng, bảo đảm an toàn thông tin và an ninh
thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hi</span>ể<span lang="VI">u như sau:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Mạng là khái niệm chung dùng để
chỉ mạng viễn thông (cố định, di động, Internet), mạng máy tính (WAN, LAN).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Dịch vụ Internet là một loại hình
dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ kết nối
Internet:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Dịch vụ truy nhập Internet là dịch
vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Dịch vụ kết nối Internet là dịch
vụ cung cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông khả năng kết nối v</span>ớ<span lang="VI">i
nhau để chuyển tải lưu lượng Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Trạm trung chuyển Internet là một
hệ thống thiết bị viễn thông được một tổ chức hoặc doanh nghiệp thiết lập để
cung cấp dịch vụ kết nối Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet là doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ Internet quy định tại
Khoản 2 Điều này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Đại lý Internet là tổ chức, cá
nhân cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet thông qua
hợp đồng đại lý Internet ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet để hưởng hoa hồng hoặc bán lại dịch vụ truy nhập Internet để hưởng
chênh lệch giá.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Đi</span>ể<span lang="VI">m truy
nhập Internet công cộng bao gồm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Địa điểm mà đại lý Internet được
quyền sử dụng hợp pháp để cung cấp dịch vụ;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp là địa điểm mà đơn vị thành viên hoặc cá nhân đại diện cho
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp quản lý để cung cấp
dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Điểm truy nhập Internet công cộng
tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công
cộng khác là địa điểm mà tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng hợp pháp để cung
cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Người sử dụng Internet </span>l<span lang="VI">à tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ truy nhập Internet hoặc điểm truy nhập Internet công cộng để
sử dụng các ứng dụng và dịch vụ trên Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
8. <span lang="VI">Tài nguyên Internet là tập hợp tên
và số thuộc quyền quản lý của Việt Nam, bao gồm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”,
các tên miền khác liên quan đến quyền </span>l<span lang="VI">ợi quốc gia Việt
Nam; địa chỉ Internet, số hiệu mạng, các tên và số khác được các tổ chức quốc
tế phân bổ cho Việt Nam thông qua Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC);</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Tên miền quốc tế, địa chỉ
Internet, số hiệu mạng, tên và số khác được tổ chức quốc tế phân bổ cho tổ
chức, cá nhân tại Việt Nam.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
9. <span lang="VI">Dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
(gọi tắt là dịch vụ trò chơi điện tử) là việc cung cấp cho người chơi khả năng
truy nhập vào mạng và chơi các trò chơi điện tử trên mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
10. <span lang="VI">Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng (gọi tắt là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử) </span>l<span lang="VI">à doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử thông qua việc thiết lập hệ thống thiết bị và sử
dụng hợp pháp phần mềm trò chơi điện tử.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
11. <span lang="VI">Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng là địa điểm mà tổ chức, cá nhân được toàn quyền sử dụng hợp
pháp để cung cấp cho người ch</span>ơ<span lang="VI">i khả năng truy nhập vào
mạng và chơi </span>tr<span lang="VI">ò chơi điện tử thông qua việc thiết lập hệ
thống thiết bị tại địa điểm đó.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
12. <span lang="VI">Người chơi trò chơi điện tử trên
mạng (gọi tắt là người chơi) là cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử hoặc điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng để chơi trò chơi điện tử.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
13. <span lang="VI">Thông tin trên mạng là thông tin
được lưu trữ, truyền đưa, thu thập và xử lý thông qua mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
14. <span lang="VI">Thông tin công cộng là thông tin
trên mạng của một tổ chức, cá nhân được công khai cho tất cả các đối tượng mà
không cần xác định danh tính, địa chỉ cụ thể của các đối tượng đó.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
15. <span lang="VI">Thông tin riêng là thông tin </span>tr<span lang="VI">ên mạng của một tổ chức, cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó không công khai
hoặc chỉ công khai cho một hoặc một nhóm đối tượng đã được xác định danh tính,
địa chỉ cụ thể.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
16. <span lang="VI">Thông tin cá nhân là thông tin
gắn liền với việc xác định danh tính, nhân thân của cá nhân bao gồm tên, tuổi,
địa chỉ, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và thông
tin khác theo quy định của pháp luật.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
17. <span lang="VI">Dịch vụ nội dung thông tin là </span>d<span lang="VI">ịch vụ cung cấp thông tin công cộng cho người sử dụng dịch vụ.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
18. <span lang="VI">Nguồn tin chính thức là những
thông tin được đăng, phát trên báo chí Việt Nam hoặc trên các trang thông tin
điện tử của cơ quan Đảng, Nhà nước theo quy định pháp luật về báo chí, sở hữu
trí tuệ.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
19. <span lang="VI">Thông tin tổng hợp là thông tin
được tổng hợp từ nhiều nguồn thông tin, nhiều loại hình thông tin v</span>ề <span lang="VI">một hoặc nhi</span>ề<span lang="VI">u lĩnh vực chính trị, kinh t</span>ế<span lang="VI">, văn hóa, xã hội.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
20. <span lang="VI">Hệ thống thông tin là tập h</span>ợ<span lang="VI">p các thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin bao gồm phần cứng, phần
mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động lưu trữ, xử lý, truy</span>ề<span lang="VI">n đưa, chia sẻ, trao đ</span>ổi<span lang="VI">, cung c</span>ấ<span lang="VI">p và sử dụng thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
21. <span lang="VI">Trang thông tin điện tử (website)
là hệ thống thông tin dùng để thiết lập một hoặc nhi</span>ề<span lang="VI">u
trang thông tin được trình bày dưới dạng ký hiệu, s</span>ố<span lang="VI">, chữ
viết, hình ảnh, âm thanh và các dạng thông tin khác phục vụ cho việc cung cấp
và sử dụng thông tin trên Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
22. <span lang="VI">Mạng xã hội (social network) là
hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu
trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao
gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện
(chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự
khác.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
23. <span lang="VI">An toàn thông tin là sự bảo vệ
thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián
đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo
mật và tính khả dụng của thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
24. <span lang="VI">An ninh thông tin là việc bảo đảm
thông tin trên mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn
xã hội, bí mật nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của t</span>ổ <span lang="VI">chức,
cá nhân.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 4. Chính sách phát triển,
quản lý Internet và thông tin trên mạng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Thúc đẩy việc s</span>ử <span lang="VI">dụng Internet trong mọi hoạt động kinh tế, xã hội đặc biệt trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, công nghệ để tăng năng suất
lao động, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Khuyến khích phát triển các nội
dung, ứng dụng tiếng Việt phục vụ cho cộng đồng người Việt Nam trên Internet.
Đẩy mạnh việc đưa các thông tin lành mạnh, hữu ích lên Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Phát triển hạ tầng Internet băng
rộng đến trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, thư viện, cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp, các điểm </span>tr<span lang="VI">uy nhập Internet công cộng và hộ
gia đình. Chú trọng việc phổ cập dịch vụ Internet ở khu vực nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Ngăn chặn những hành vi lợi dụng
Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm
đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện
pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Bảo đảm chỉ những thông tin h</span>ợ<span lang="VI">p pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên
giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Khuyến khích và tạo điều kiện sử
dụng rộng rãi tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, tên miền tiếng Việt và chuyển
đổi sang công nghệ địa chỉ Internet IPv6 (gọi tắt là công nghệ IPv</span>6<span lang="VI">).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về
Internet trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, các bên cùng có
lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 5. Các hành vi bị cấm</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Chống lại Nhà nước Cộng h</span>òa
<span lang="VI">xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến
tranh, khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Tuyên truyền, kích động bạo lực,
dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong,
mỹ tục của dân tộc;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật
quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật quy định;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống,
xúc phạm uy tín của t</span>ổ <span lang="VI">chức, danh dự và nhân phẩm của cá
nhân;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán
hàng h</span>óa<span lang="VI">, dịch vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí, văn
học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">e) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát
tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp
pháp của t</span>ổ <span lang="VI">chức, cá nhân.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Cản trở trái pháp luật việc cung
cấp và truy cập thông tin hợp pháp, việc cung cấp và sử </span>d<span lang="VI">ụng
các dịch vụ h</span>ợ<span lang="VI">p pháp trên Internet của tổ chức, cá nhân.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Cản trở trái pháp luật hoạt động
của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam </span>".<span lang="VI">vn</span>"<span lang="VI">, hoạt động h</span>ợ<span lang="VI">p pháp của hệ thống thiết bị cung
cấp dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa
mật mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin cá nhân và tài nguyên
Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Tạo đường dẫn trái phép đối với
tên miền hợp pháp của tổ chức, cá nhân; tạo, cài đặt, phát tán phần mềm độc
hại, vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền đi</span>ề<span lang="VI">u
khi</span>ể<span lang="VI">n hệ th</span>ố<span lang="VI">ng thông tin, tạo lập
công cụ t</span>ấ<span lang="VI">n công trên Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Chương </span>2.</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI" style="font-size: 12.0pt;">QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET, TÀI
NGUYÊN INTERNET</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">MỤC 1. DỊCH VỤ INTERNET</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 6. Cấp phép cung cấp dịch vụ
Internet</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Doanh nghiệp chỉ được cung cấp
dịch vụ Internet khi có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ
Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Việc cấp phép, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, thu hồi và cấp lại giấy phép cung c</span>ấ<span lang="VI">p dịch vụ
Internet thực hiện theo các quy định tại Điều 35, Điều 36, Điều 38, Điều 39
Luật viễn thông và Điều 18, Điều 23, Điều 24, Điều 28 Nghị định s</span>ố <span lang="VI">25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
thi hành một số điều của Luật viễn thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Ngoài các quy</span>ề<span lang="VI">n
và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại Khoản 1
Điều 14 Luật viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có các nghĩa vụ
sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Gửi Thông báo chính thức cung cấp
dịch vụ Internet tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) trước khi
chính thức cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Đăng ký hợp đồng đại lý Internet
mẫu, hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet mẫu với Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Viễn thông) để thực hiện thống nhất trong toàn doanh nghiệp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 8. Điều kiện hoạt động của
điểm truy nhập Internet công cộng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Đại lý Internet được phép hoạt
động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Đăng ký kinh doanh đại lý Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Trường hợp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử phải tuân thủ quy định tại Khoản 1 Điều 35 Nghị định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Chủ điểm truy nhập Internet công
cộng của doanh nghiệp không phải đăng ký kinh doanh đại lý Internet và ký hợp
đồng đại lý Internet. Trường hợp cung cấp dịch vụ </span>tr<span lang="VI">ò chơi
điện tử phải tuân thủ quy định tại Khoản 1 Đ</span>i<span lang="VI">ều 35 Nghị
định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Chủ điểm truy nhập Internet công
cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và các điểm
công cộng khác khi cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng trong
phạm vi các địa đi</span>ể<span lang="VI">m này:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Không phải đ</span>ă<span lang="VI">ng
ký kinh doanh đại lý Internet và ký hợp đồng đại lý Internet nếu không thu cước;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Phải đăng ký kinh doanh đại lý
Internet và ký hợp đồng đại lý Internet nếu có thu cước.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của chủ
điểm truy nhập Internet công cộng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Đại lý Internet có quyền và nghĩa
vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Thiết lập hệ thống thiết bị đ</span>ầ<span lang="VI">u cuối tại địa điểm được quyền sử dụng để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
cho người sử dụng dịch vụ tại địa điểm đó;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Treo biển “Đại lý Internet” kèm
theo số đăng ký kinh doanh đại lý Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Niêm yết công khai nội quy sử dụng
dịch vụ Internet ở nơi mọi người dễ nhận biết bao gồm các hành vi bị cấm quy
định tại Điều 5 Nghị định này, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng Internet quy
định tại Điều 10 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet theo chất lượng và giá cước trong hợp đồng đại lý Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Trường hợp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng có quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ </span>tr<span lang="VI">ò chơi điện tử công cộng quy định tại Điều 36 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
e) <span lang="VI">Không được tổ chức hoặc cho phép
người sử dụng Internet sử dụng các tính năng của máy tính tại địa điểm kinh
doanh của mình để thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 5 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
g) <span lang="VI">Được yêu cầu doanh nghiệp ký h</span>ợ<span lang="VI">p đồng đại lý Internet với mình hướng dẫn, cung cấp thông tin về dịch
vụ truy nhập Internet và chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp Inte</span>rne<span lang="VI">t đó;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
h) <span lang="VI">Tham gia các chương trình đào tạo,
tập huấn về Internet do cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ Internet tổ chức trên địa bàn;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
i) <span lang="VI">Thực hiện quy định về bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Chủ điểm truy nhập Internet công
cộng của doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Treo biển “Điểm truy nhập Internet
công cộng” kèm tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ Internet của
doanh nghiệp;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điểm a, c, đ, e, h, i Khoản 1 Điều này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Chủ điểm truy nhập Internet công
cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, b</span>ế<span lang="VI">n xe,
quán cà phê và các điểm công cộng khác khi cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
có thu cước có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Tuân thủ giờ mở, đóng cửa của địa
điểm;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điểm a, c, d, e, g, h, i Khoản 1 Điều này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Chủ điểm truy nhập Internet công
cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và các điểm
công cộng khác khi c</span>u<span lang="VI">ng cấp dịch vụ truy nhập Internet
không thu cước có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Tuân thủ giờ mở, đóng cửa của địa
điểm;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điểm a, c, e, h, i Khoản 1 Điều này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng Internet</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Ngoài việc tuân thủ các quyền và
nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật viễn thông, người sử dụng Internet
còn có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được sử dụng các dịch vụ trên
Internet trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Tuân thủ thời gian hoạt động của
điểm truy nhập Internet công cộng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Không được kinh doanh lại các dịch
vụ Internet dư</span>ớ<span lang="VI">i bất kỳ hình thức nào.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Tuân thủ các quy định về bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh thông tin và các quy định khác có liên quan tại Nghị
định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 11. Kết nối Internet</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet được kết nối trực tiếp đi quốc tế, kết nối trực tiếp với nhau và kết
nối với các trạm trung chuyển Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Trạm trung chuyển Internet quốc
gia (VNIX) là trạm trung chuyển Internet thuộc Trung tâm Internet Việt Nam do
Bộ Thông tin và Truyền thông thành lập để hỗ trợ:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Bảo đảm an toàn cho hoạt động của
toàn bộ mạng Internet Việt Nam trong trường hợp xảy ra sự cố đối với mạng viễn
thông trong nước và quốc tế;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Hình thành mạng thử nghiệm công
nghệ </span>I<span lang="VI">Pv</span>6 <span lang="VI">quốc gia;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Tham gia kết nối với trạm trung
chuyển Internet của khu vực và quốc tế;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Kết nối các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet theo nguyên tắc phi lợi nhuận nhằm nâng cao chất lượng và giảm
giá thành dịch vụ.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Quy định cụ thể về hoạt động của
VNIX;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Ban hành cơ chế, chính sách để tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet kết nối với nhau, với
VNIX và các trạm trung chuyển Internet khác.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">MỤC 2. TÀI NGUYÊN INTERNET</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 12. Đăng ký tên miền</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông thực
hiện quản lý tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế mà tổ chức
quốc tế phân bổ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền
đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Việc đăng ký tên miền quốc gia
Việt Nam “</span>.<span lang="VI">vn” thực hiện thông qua nhà đăng ký tên miền
“.vn”.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Việc đăng ký tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn” thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Bình đẳng, không phân biệt đối xử;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đăng ký trước được quyền sử dụng
trước, trừ các tên miền được dành cho đấu giá theo quy định của pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Tuân thủ các quy định về bảo vệ
tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Điều 68 Luật công nghệ thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Tuân thủ quy định về đấu giá,
chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền theo quy định của Luật viễn thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Tên miền do tổ chức, cá nhân đ</span>ă<span lang="VI">ng ký phải bảo đảm không có cụm từ xâm phạm đến lợi ích quốc gia hoặc không
phù hợp với đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục của dân tộc; phải thể hiện tính
nghiêm túc để tránh sự hiểu nhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi
không dùng dấu trong tiếng Việt.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Tên miền là tên gọi của tổ chức
Đảng, cơ quan Nhà nước chỉ dành cho tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước; tổ chức, cá
nhân khác không được đăng ký, sử dụng các tên miền này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục đăng ký, thu hồi tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn”</span>.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 13. Hệ thống máy chủ tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn”</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Hệ thống máy chủ tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn” là hệ thống kỹ thuật nhằm bảo đảm hoạt động cho tên miền quốc
gia Việt Nam “.vn” trên Internet. Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm
Internet Việt Nam) thiết lập, quản lý và vận hành hệ thống máy chủ tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn”.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet có trách nhiệm phối h</span>ợ<span lang="VI">p, k</span>ế<span lang="VI">t
n</span>ố<span lang="VI">i, định tuy</span>ế<span lang="VI">n để bảo đảm hệ thống
máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam “</span>.<span lang="VI">vn” hoạt động an
toàn, ổn định.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 14. Nhà đăng ký tên miền “.vn”</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Nhà đăng ký tên miền “.vn” là
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Nhà đăng ký tên miền “.vn” được
cung cấp dịch vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Là doanh nghiệp thành lập theo
pháp luật Việt Nam hoặc tổ chức ở nước ngoài ký hợp đồng với nhà đăng ký tên
miền chính thức (Accredited Registrar) của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế
(ICANN);</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đăng ký kinh doanh dịch vụ đăng ký
tên miền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Có đủ năng </span>l<span lang="VI">ực
về nhân sự, kỹ thuật phù hợp với quy mô hoạt động để triển khai cung cấp dịch
vụ đăng ký, duy trì tên miền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Ký hợp đồng với Trung tâm Internet
Việt Nam để trở thành nhà đăng ký tên miền “.vn”.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Nhà đăng ký tên miền “.vn” có
quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Tổ chức thực hiện việc đăng ký,
duy trì tên miền theo quy định của pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Lưu trữ đầy đủ, chính xác thông
tin về tổ chức, cá nhân đăng ký tên miền theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Thiết lập hệ thống máy chủ tên
miền (DNS), hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ và triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn đối với các tên miền và dữ liệu tên miền của tổ chức, cá nhân;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Được hướng dẫn, cung cấp thông tin
về việc đăng ký tên miền và chịu sự thanh tra, kiểm tra của Bộ Thông tin và
Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Từ chối cung cấp dịch vụ khi tổ
chức, cá nhân không đáp ứng quy định về đăng ký tên miền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
e) <span lang="VI">Tạm ngừng hoạt động, thu hồi tên
miền theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
g) <span lang="VI">Nhà đăng ký tên miền “</span>.<span lang="VI">vn” ở trong nước phải sử dụng máy chủ tên miền chính (Primary DNS) dùng
tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" khi cung cấp </span>d<span lang="VI">ịch
vụ;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
h) <span lang="VI">Xây dựng và công bố công khai các
biểu mẫu, quy trình, thủ tục đăng ký tên miền theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
i) <span lang="VI">Báo cáo, cung cấp thông t</span>i<span lang="VI">n và phối hợp với cơ quan quản </span>l<span lang="VI">ý nhà nước có thẩm
quyền theo quy định.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 15. Nhà đăng ký tên miền quốc
tế tại Việt Nam</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại
Việt Nam là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại
Việt Nam.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại
Việt Nam được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Là doanh nghiệp thành lập theo
pháp luật Việt Nam;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đăng ký kinh doanh dịch vụ đ</span>ă<span lang="VI">ng ký tên miền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Có hợp đồng ký với Tổ chức quản </span>l<span lang="VI">ý tên miền quốc tế (ICANN) hoặc nhà đăng ký tên miền chính thức (Accredited
Registrar) của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế để cung cấp dịch vụ đ</span>ă<span lang="VI">ng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Nhà đ</span>ă<span lang="VI">ng ký
tên miền quốc tế tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Quản lý thông tin về tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam đăng ký tên miền quốc tế tại đơn vị mình bao gồm tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử đ</span>ố<span lang="VI">i v</span>ớ<span lang="VI">i tổ chức; họ và tên, ngày, tháng, năm sinh,
số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú, số điện thoại,
địa chỉ thư điện t</span>ử <span lang="VI">đối với cá nhân;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký
tên miền quốc tế thông báo việc sử dụng tên miền quốc tế theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông theo quy định;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Cung cấp thông tin và phối h</span>ợ<span lang="VI">p với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý vụ
việc liên quan tới tên miền quốc tế mà mình quản lý.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 16. Xử lý tranh chấp tên miền</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Tranh chấp về đăng ký, sử dụng tên
miền quốc gia Việt Nam “.vn” được giải quyết theo các hình thức sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Thông qua thương lượng, hòa giải;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Thông qua trọng tài;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Khởi kiện tại Tòa án.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Căn cứ giải quyết tranh chấp tên
miền theo yêu cầu của nguyên đ</span>ơ<span lang="VI">n:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Tên miền tranh chấp trùng hoặc
giống đến mức nhầm </span>l<span lang="VI">ẫn với tên của nguyên đơn; trùng hoặc giống
đến mức nhầm lẫn với nhãn hiệu thương mại hay nhãn hiệu dịch vụ mà nguyên đơn
là người có quyền hoặc lợi ích h</span>ợ<span lang="VI">p pháp;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Bị đơn không có quyền hoặc lợi ích
hợp pháp liên quan đến tên miền đó;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Bị đơn cho thuê hay chuyển giao
tên miền cho nguyên đơn </span>l<span lang="VI">à người chủ của tên, nhãn hiệu thương
mại, nhãn hiệu dịch vụ trùng hoặc gi</span>ố<span lang="VI">ng đ</span>ế<span lang="VI">n mức gây nhầm lẫn với tên miền đó; cho thuê hay chuyển giao cho đối
thủ cạnh tranh của nguyên đơn vì lợi ích riêng hoặc để kiếm lời bất chính;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Bị đơn chiếm dụng, ngăn cản không
cho nguyên đơn là người chủ của tên, nhãn hiệu thương mại, nhãn hiệu dịch vụ đ</span>ă<span lang="VI">ng ký tên mi</span>ề<span lang="VI">n tương ứng với tên, nhãn hiệu thương
mại hay nhãn hiệu dịch vụ đó nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Bị đơn sử dụng tên miền để hủy
hoại danh tiếng của nguyên đơn, cản trở hoạt động kinh doanh của nguyên đơn
hoặc gây sự nhầm lẫn, gây mất lòng tin cho công chúng đối vớ</span>i <span lang="VI">tên, nhãn hiệu thương mại, nhãn hiệu dịch vụ của nguyên đơn nhằm mục đích
cạnh tranh không lành mạnh;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
e) <span lang="VI">Trường hợp khác chứng minh được
việc bị đơn sử dụng tên miền vi phạm quyền và lợi ích h</span>ợ<span lang="VI">p
pháp của nguyên đ</span>ơ<span lang="VI">n.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Bị đơn được coi là có quyền và lợi
ích hợp pháp liên quan đến tên miền khi đáp ứng một trong những điều kiện sau
đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Đã sử dụng hoặc có bằng chứng rõ
ràng đang chuẩn bị sử dụng tên miền hoặc tên tương ứng với tên miền đó liên
quan đến việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ một cách thực sự trước
khi có tranh chấp;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Được công chúng biết đến bởi tên
miền đó cho dù không có quyền nhãn hiệu thương mại, nhãn hiệu hàng hóa, nhãn
hiệu dịch vụ;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Đang sử dụng tên miền một cách hợp
pháp không liên quan tới thương mại hoặc sử dụng tên miền một cách chính đáng,
không vì mục đích thương mại hoặc làm cho công chúng hiểu sai hoặc nhầm lẫn,
ảnh hưởng tới tên, nhãn hiệu thương mại, nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ
của nguyên đơn;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Có bằng chứng khác chứng minh được
tính hợp pháp của bị đơn liên quan đến tên miền.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Cơ quan quản lý tên miền “.vn” xử
lý tên miền có tranh chấp được thực hiện theo biên bản hòa giải thành của các
bên có tranh ch</span>ấ<span lang="VI">p hoặc theo quyết định đã có hiệu lực pháp
luật của cơ quan Trọng tài hoặc theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật của Tòa án.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 17. Phân bổ, cấp, thu hồi địa
chỉ Internet và số hiệu mạng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông thực
hiện việc đăng ký địa chỉ Internet và số hiệu mạng với các tổ chức quốc tế;
phân bổ địa chỉ Internet, số hiệu mạng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet và các thành viên địa chỉ Internet khác ở Việt Nam.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet được quyền cấp các địa chỉ Internet mà mình được phân bổ cho các thuê
bao Internet của doanh nghiệp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp nhận địa chỉ
Internet, số hiệu mạng trực tiếp từ các tổ chức quốc tế phải báo cáo và tuân
thủ các quy định có liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục đăng ký, phân bổ, cấp, thu hồi địa
chỉ Internet và số hiệu mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 18. Thúc đẩy </span>ứ</b><b><span lang="VI">ng dụng công nghệ IPv6</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Công nghệ IPv</span>6 <span lang="VI">thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển. Hoạt động
nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu các thiết bị, phần mềm và hoạt động ứng dụng
công nghệ IPv</span>6 <span lang="VI">khác được hưởng các mức ưu đãi, hỗ trợ theo
quy định của Luật công nghệ cao.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Khuyến khích, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet đầu tư phát triển hệ thống mạng sử dụng
công nghệ IPv</span>6<span lang="VI">.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Cơ quan nhà nước khi đầu tư, mua
sắm các thiết bị mới có kết nối Internet phải bảo đảm các thiết bị này có hỗ
trợ công nghệ IPv</span>6 <span lang="VI">theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng chính sách hỗ trợ và lộ
trình bảo đảm tất cả thiết bị, phần mềm viễn thông và công nghệ thông tin kết
nối Internet được sản xuất trong nước và nhập khẩu vào Việt Nam phải ứng dụng
công nghệ IPv</span>6<span lang="VI">, hướng tới ngừng hoàn toàn việc sản xuất và
nhập khẩu thiết bị, phần mềm không hỗ trợ công nghệ IPv</span>6<span lang="VI">.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
việc đưa nội dung về công nghệ IPv</span>6 <span lang="VI">vào chương trình đào
tạo của các trường đại học và cao đẳng thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và
truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân sử dụng tài nguyên Internet</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân đăng ký và s</span>ử
<span lang="VI">dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” có quyền và nghĩa vụ sau
đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin đăng ký, bao gồm tính chính xác, trung thực của thông tin và bảo
đảm không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Chịu trách nhiệm về việc quản lý,
sử dụng tên miền của mình theo quy định của pháp luật.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân sử dụng tên miền
qu</span>ố<span lang="VI">c tế phải thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông
theo quy định tại Điều 23 Luật công nghệ thông tin. Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định cụ thể quy trình, thủ tục thông báo sử dụng tên miền quốc tế.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Tổ chức sử dụng địa chỉ Internet
và số hiệu mạng phải thực hiện định tuyến và sử dụng địa chỉ Internet, số hiệu
mạng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân sử dụng tài
nguyên Internet phải cung cấp thông tin, phối hợp với cơ quan quản </span>l<span lang="VI">ý nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân sử dụng tài
nguyên Internet phải nộp lệ phí đ</span>ă<span lang="VI">ng ký và phí duy trì tài
nguyên Internet theo quy định.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Chương </span>3.</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI" style="font-size: 12.0pt;">QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 20. Phân loại trang thông tin
điện tử</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Trang thông tin điện tử được phân
loại như sau:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Báo điện tử dưới hình thức trang
thông tin điện tử.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Trang thông tin điện tử tổng hợp
là trang thông tin điện tử của cơ quan, t</span>ổ <span lang="VI">chức, doanh
nghiệp cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở trích dẫn nguyên văn, chính xác
nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính
thức, thời gian đã đ</span>ă<span lang="VI">ng, phát thông tin đó.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Trang thông tin điện tử nội bộ là
trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin
về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành
nghề và thông tin khác phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đó và không cung cấp thông tin tổng h</span>ợ<span lang="VI">p.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Trang thông tin điện tử cá nhân là
trang thông tin điện tử do cá nhân thiết lập hoặc thiết lập thông qua việc sử
dụng dịch vụ mạng xã hội để cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó,
không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng h</span>ợ<span lang="VI">p.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Trang thông tin điện tử ứng dụng
chuyên ngành là trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ ứng </span>d<span lang="VI">ụng </span>tr<span lang="VI">ong lĩnh vực
viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, thương mại, tài
chính, ngân hàng, văn hóa, y tế, giáo dục và các lĩnh vực chuyên ngành khác và
không cung cấp thông tin tổng hợp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 21. Nguyên tắc quản lý, cung
cấp, sử dụng thông tin trên mạng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Việc quản lý, cung cấp, sử dụng
thông tin trên mạng dưới hình thức báo điện tử, xuất bản điện tử và quảng cáo
trên mạng phải tuân theo các quy đ</span>ị<span lang="VI">nh của pháp luật về báo
chí, xuất bản và quảng cáo.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Việc quản lý, cung cấp, sử dụng
thông tin trên mạng dưới h</span>ì<span lang="VI">nh thức mạng xã hội, trang
thông tin điện tử tổng hợp phải tuân theo quy định tại Mục 2 Chương III và các
quy định có liên quan tại Nghị định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Việc quản lý, cung cấp, sử </span>d<span lang="VI">ụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động phải tuân theo
quy định tại Mục 3 Chương III và các quy định có liên quan tại Nghị định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Việc quản lý, cung cấp, sử dụng
nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành phải tuân
theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định có liên quan của Nghị
định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân phải chịu </span>tr<span lang="VI">ách nhiệm theo quy định của pháp luật về các thông tin mà mình lưu trữ,
truyền đưa, cung cấp hoặc phát tán </span>tr<span lang="VI">ên mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Thông tin riêng của t</span>ổ <span lang="VI">chức, cá nhân được bảo đảm bí mật theo quy định của pháp luật. Việc
kiểm soát thông tin riêng trên mạng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thực hiện theo quy định của pháp luật.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trên mạng không được tiết lộ thông tin cá nhân của người sử dụng dịch
vụ trừ các trường hợp sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Người sử dụng đồng ý cung cấp
thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Các tổ chức, doanh nghiệp có thỏa
thuận với nhau bằng văn bản về việc cung cấp thông tin cá nhân để phục vụ cho
việc tính cước, lập hóa đơn, chứng từ và ngăn chặn hành vi tr</span>ố<span lang="VI">n tránh thực hiện nghĩa vụ theo h</span>ợ<span lang="VI">p đ</span>ồ<span lang="VI">ng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật</span>.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
8. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên mạng có trách nhiệm bảo vệ bí
mật nhà nước theo quy định của pháp luật. T</span>ổ <span lang="VI">chức, cá nhân
khi lưu trữ, truyền đưa trên mạng thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước có
trách nhiệm mã hóa thông tin theo quy định của pháp luật.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 22. Cung cấp thông tin công
cộng qua biên gi</span>ớ</b><b><span lang="VI">i</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
nước ngoài khi cung cấp thông tin công cộng qua biên giới có người sử dụng tại
Việt Nam hoặc có truy cập từ Việt Nam cần tuân thủ các quy định của pháp luật
liên quan của Việt Nam.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể về cung cấp thông tin công cộng qua biên giới.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">MỤC 2. TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ,
MẠNG XÃ HỘI</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 23. Quản lý việc thiết lập
trang thông tin điện tử, mạng xã hội</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Báo điện tử dưới hình thức trang
thông tin điện tử được thiết lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về
báo chí.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Trang thông tin điện tử </span>ứ<span lang="VI">ng dụng chuyên ngành được thiết lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật chuyên ngành và các quy định có </span>l<span lang="VI">iên quan của Nghị
định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Trang thông tin điện tử cá nhân, trang
thông tin điện tử nộ</span>i <span lang="VI">bộ phải tuân theo các quy định về đăng
ký và sử dụng tài nguyên Internet và các quy định có liên quan tại Nghị định
này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được
thiết lập trang thông tin điện tử tổng h</span>ợ<span lang="VI">p, thiết lập mạng
xã hội khi có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép
thiết lập mạng xã hội.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp được cấp
Giấy phép thiết </span>l<span lang="VI">ập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy
phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh
doanh ngành nghề phù h</span>ợ<span lang="VI">p với dịch vụ và nội dung thông tin
cung cấp;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Có nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Đã đăng ký tên miền sử dụng để
thiết lập trang thông tin điện tử tổng h</span>ợ<span lang="VI">p, mạng xã hội;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Có đủ khả năng tài chính, kỹ
thuật, tổ chức, nhân sự phù h</span>ợ<span lang="VI">p với quy mô hoạt động;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử t</span>ổng hợp<span lang="VI">, Giấy phép thiết lập mạng xã hội có thời
hạn theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
phép thiết lập mạng xã hội.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
8. <span lang="VI">Cục quản lý Phát thanh, Truyền
hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp cho cơ quan báo chí, cơ quan ngoại giao và
lãnh sự, tổ chức trực thuộc Trung ương, tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam; tổ chức Chính phủ và phi chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác theo quy
định của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
9. <span lang="VI">Sở Thông tin và Truyền thông cấp
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng h</span>ợ<span lang="VI">p cho t</span>ổ
<span lang="VI">chức, doanh nghiệp không thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 8
Điều này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
10. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục cấp, sửa đ</span>ổ<span lang="VI">i, bổ
sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử
tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
11. <span lang="VI">Bộ Tài chính phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp phép thiết lập trang thông tin
điện tử t</span>ổ<span lang="VI">ng hợp, cấp phép thiết lập mạng xã hội.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ ch</span>ứ</b><b><span lang="VI">c, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp và cung cấp thông tin tổng hợp cho công cộng theo quy định của
pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt
tại Việt Nam đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và giải quyết khiếu nại của
khách hàng đối v</span>ới<span lang="VI"> v</span>i<span lang="VI">ệc cung cấp dịch
vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Xây dựng quy trình quản lý thông
tin công cộng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Kiểm tra, giám sát, loại bỏ những
thông tin công cộng có nội dung vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định này ngay
khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu bằng v</span>ă<span lang="VI">n bản của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Thực hiện quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ </span>l<span lang="VI">iên quan đến việc cung cấp và sử dụng
thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Lưu trữ thông tin tổng hợp tối
thiểu trong 90 ngày kể từ thời điểm thông tin được đăng trên trang thông tin
điện tử tổng hợp;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Báo cáo theo quy định và chịu sự
thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ
ch</span>ứ</b><b><span lang="VI">c, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng
xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Cung cấp dịch vụ mạng xã hội cho
công cộng trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Công khai thỏa thuận cung cấp và
sử dụng dịch vụ mạng xã hội;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Có biện pháp bảo vệ bí mật thông
tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng; thông báo cho người sử dụng về
quyền, trách nhiệm và các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin
trên mạng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Bảo đảm quyền quyết định của người
sử dụng khi cho phép thông tin cá nhân của mình được cung cấp cho tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân khác;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Không được chủ động cung cấp thông
tin công cộng có nội dung vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Phối hợp với cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền để loại bỏ hoặc ngăn chặn thông tin có nội dung vi phạm quy
đ</span>ị<span lang="VI">nh tại Điều 5 Nghị định này khi có yêu cầu;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Cung cấp thông tin cá nhân và
thông tin riêng của người sử dụng có liên quan đến hoạt động khủng bố, tội
phạm, vi phạm pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan quản </span>l<span lang="VI">ý
nhà nước có thẩm quyền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
8. <span lang="VI">Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt
tại Việt Nam đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có th</span>ẩ<span lang="VI">m quyền và giải
quyết khiếu nại của khách hàng đối với việc cung cấp dịch vụ theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
9. <span lang="VI">Thực hiện việc đăng ký, lưu trữ và
quản lý thông tin cá nhân của người thiết lập trang th</span>ô<span lang="VI">ng
tin điện tử cá nhân và người cung cấp thông tin khác trên mạng xã hội theo quy
định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Bảo đảm chỉ những người đã cung cấp đầy
đủ, chính xác thông tin cá nhân theo quy định mới được thiết lập trang thông
tin điện tử cá nhân hoặc cung cấp thông tin trên mạng x</span>ã <span lang="VI">hội;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
10. <span lang="VI">Báo cáo theo quy định và chịu sự
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng dịch vụ mạng xã hội</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Ngoài quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng Internet quy định tại Điều 10 Nghị định này, người sử dụng dịch vụ mạng xã
hội còn có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được sử dụng dịch vụ của mạng xã
hội trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Được bảo vệ bí mật thông tin riêng
và thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Tuân thủ quy chế quản lý, cung cấp
và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Chịu trách nhiệm về nội dung thông
tin </span>d<span lang="VI">o mình lưu trữ, cung cấp, truyền đưa trên mạng xã
hội, phát tán thông tin qua đường liên kết trực tiếp do mình thiết </span>l<span lang="VI">ập.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">MỤC 3. CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG
THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 27. Cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng viễn thông d</span>i</b><b> <span lang="VI">động</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được
cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động sau khi đã
đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ
nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Là tổ chức, doanh nghiệp thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký doanh
nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Có đủ khả năng tài chính, kỹ
thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể về quy trình, thủ tục đ</span>ă<span lang="VI">ng ký cung cấp dịch vụ
nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động; việc kết nối tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng với doanh nghiệp viễn
thông di động và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di
động</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin </span>tr<span lang="VI">ên mạng viễn thông di động có
quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được thiết lập hệ thống thiết bị
tại địa điểm mà mình được toàn quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp
luật và thuê đường truyền dẫn viễn thông để kết nối tới các doanh nghiệp viễn
thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt
tại Việt Nam đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, l</span>ưu <span lang="VI">trữ,
cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và
giải quyết khiếu nại của khách hàng đối với việc cung cấp dịch vụ theo quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Được phân bổ kho số viễn thông,
tài nguyên Internet theo quy hoạch và quy định quản lý tài nguyên viễn thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin phù hợp theo quy định của pháp </span>l<span lang="VI">uật có liên quan;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Ban hành quy trình, quy chế, thủ
tục cung cấp và sử dụng dịch vụ và giải quyết khiếu nại trên cơ sở tuân thủ quy
định về quản lý, lưu trữ, truyền đưa thông tin số của Luật công nghệ thông tin
và quy định của pháp luật về chống thư rác;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Cung cấp dịch vụ theo đúng chất
lượng, giá cước dịch vụ đã công bố v</span>ớ<span lang="VI">i người sử dụng dịch
vụ;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Báo cáo theo quy định và chịu sự
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp viễn thông di động</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Doanh nghiệp viễn thông di động có
quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Thực hiện hợp tác kinh doanh với
tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông
di động theo nguyên tắc sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Thông qua thương lượng trên cơ sở
bảo đảm công bằng, hợp lý, phù hợp với quyền, lợi ích của các bên tham gia;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">S</span>ử <span lang="VI">dụng hiệu
quả tài nguyên viễn thông và cơ sở hạ tầng viễn thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Bảo đảm hoạt động an toàn, thống
nhất của các mạng viễn thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Bảo đảm quyền, lợi ích h</span>ợ<span lang="VI">p pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và tổ chức, cá nhân có liên
quan;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Cung cấp kết nối cho các tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
tại bất kỳ điểm nào khả thi về mặt kỹ thuật trên mạng viễn thông và thực hiện
kết nối kịp thời, h</span>ợ<span lang="VI">p lý, công khai, minh bạch;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
e) <span lang="VI">Không phân biệt đối xử về kết nối,
giá cước, thanh toán, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng
mạng và dịch vụ viễn thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Từ chối kết nối với các tổ chức,
doanh nghiệp không đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn
thông di động theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với t</span>ổ
<span lang="VI">chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng
viễn thông di động vi phạm quy định về việc cung cấp dịch vụ khi có y</span>ê<span lang="VI">u cầu bằng v</span>ă<span lang="VI">n bản của cơ quan quản lý nhà nước có
th</span>ẩ<span lang="VI">m quyền;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Phối hợp với các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động để giải
quyết khiếu nại, tranh chấp về giá cước, chất lượng dịch vụ cho người sử dụng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Báo cáo theo quy định và chịu sự
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Người sử dụng dịch vụ nội dung thông
tin tr</span>ê<span lang="VI">n mạng viễn thông di động có quyền và nghĩa vụ sau
đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được sử dụng các dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng viễn thông di động trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của
pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Tuân thủ quy định sử dụng dịch vụ
nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và dịch vụ viễn thông theo quy
định của pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về
việc quyết định sử dụng dịch vụ của mình;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Có quyền khiếu nại, tố cáo khi nội
dung dịch vụ nhận được không đúng với nội dung dịch vụ mà tổ chức, doanh nghiệp
cung c</span>ấ<span lang="VI">p dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông
di động đã công b</span>ố<span lang="VI">, thỏa thuận.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Chương </span>4.</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI" style="font-size: 12.0pt;">TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 31. Nguyên tắc quản lý trò ch</span>ơ</b><b><span lang="VI">i điện tử trên mạng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Trò chơi điện tử trên mạng được
phân loại như sau:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Phân loại theo phương thức cung
cấp và sử dụng dịch vụ, bao gồm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Trò chơi điện tử có sự tương tác
giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi
của doanh nghiệp (gọi tắt là trò chơi G</span>1<span lang="VI">);</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Trò chơi điện tử chỉ có sự tư</span>ơn<span lang="VI">g tác giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp
(gọi tắt là trò chơi G2);</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Trò chơi điện tử có sự tương tác
giữa nhiều người chơi với nhau nhưng không có sự tương tác giữa người chơi với
hệ thống máy chủ trò chơ</span>i <span lang="VI">của doanh nghiệp (gọi tắt là trò
chơi G3);</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Trò chơi điện tử được tải về qua
mạng, không có sự tương tác giữa người chơi với nhau và giữa người chơi với hệ
thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp (gọi tắt là trò chơi G4).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Phân loại theo độ tuổi của người
chơi phù hợp với nội dung và kịch bản trò chơi. Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định cụ thể về phân loại trò chơi theo độ tuổi người chơi.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ
trò chơi G</span>1 <span lang="VI">khi có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử và Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản đối với từng trò chơi điện
tử do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ
trò chơi G2, G3, G4 khi có Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử và thông báo cung cấp dịch vụ đối với từng trò chơi điện tử.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng cho người sử dụng tại Việt Nam phải
thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam để thực hiện cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định tại Nghị định này và quy
định về đầu tư nước ngoài.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 32. Cấp phép cung cấp dịch vụ
trò chơi G</span>1</b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Doanh nghiệp được cấp Giấy phép
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử khi có đủ các điều kiện sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đã đăng ký tên miền sử dụng để
cung cấp dịch vụ;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Có đủ khả năng tài chính, kỹ
thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Giấy phép cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tối đa không quá
10 năm.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Doanh nghiệp được cấp Quyết định
phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử khi có đủ các điều kiện sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Nội dung, kịch bản trò chơi điện
tử đáp ứng các yêu cầu sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Không vi phạm quy định tại Khoản 1
Điều 5 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Không có hình ảnh, âm thanh gây cảm
giác ghê sợ, rùng rợn; kích động bạo lực, thú tính; dung tục, khêu gợi, kích
thích dâm ô, trụy lạc, vô luân, trái với truyền thống đạo đức, v</span>ă<span lang="VI">n hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống
lịch sử;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Không có hình ảnh, âm thanh miêu tả
hành động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, khủng bố; hành động
ngược đãi, xâm hại, buôn bán trẻ em và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
- <span lang="VI">Các yêu cầu khác theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật,
nghiệp vụ cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục cấp, sửa đ</span>ổ<span lang="VI">i, bổ
sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử,
Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò ch</span>ơ<span lang="VI">i điện tử.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử và phí th</span>ẩ<span lang="VI">m định nội dung, kịch bản trò chơi điện
tử.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 33. Đăng ký cung cấp d</span>ị</b><b><span lang="VI">ch vụ trò chơi G2, G3, G4</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đã đăng ký tên miền sử dụng để
cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch </span>v<span lang="VI">ụ trên
Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Có đủ khả năng tài chính, kỹ
thuật, tổ chức, nhân sự để cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phù hợp với quy mô
hoạt động;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục đăng ký và thủ tục thông báo cung cấp
dịch vụ trò chơi điện t</span>ử<span lang="VI">.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của
doanh ngh</span>i</b><b><span lang="VI">ệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được thuê đường truyền dẫn của
doanh nghiệp viễn thông để k</span>ế<span lang="VI">t nối hệ thống thiết bị cung
cấp dịch vụ đến mạng viễn thông công cộng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt
tại Việt Nam đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và giải quyết khiếu nại của
khách hàng đối với việc cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Thiết lập trang thông tin điện tử
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử bao gồm đầy đủ các thông tin sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Phân loại trò chơi điện tử theo độ
tuổi người chơi đối với từng trò chơi;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Quy tắc của từng trò chơi điện tử;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Các quy định quản lý thông tin,
quản lý hoạt động của trò chơi điện tử;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Các quy tắc về giải quyết khiếu
nại, tranh chấp quyền lợi phát sinh giữa người chơi và doanh nghiệp, giữa người
chơi với người chơi.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Áp dụng các biện pháp hạn ch</span>ế
<span lang="VI">tác động tiêu cực của trò chơi do doanh nghiệp cung cấp, bao gồm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Cung cấp thông tin về trò chơi đã
được phê duyệt nội dung, kịch bản (đối với trò chơi G</span>1<span lang="VI">)
hoặc đã thông báo theo quy định (đối với </span>tr<span lang="VI">ò chơi G2, G3,
G4) trong các chương trình quảng cáo, trên trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp và trong từng trò chơi bao gồm tên trò chơi, phân loại trò chơi điện tử
theo độ tuổi và khuyến cáo về những tác động ngoài mong muốn về th</span>ể <span lang="VI">chất, tinh thần có thể xảy ra đối với người chơi;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đối với trò chơi G</span>1 <span lang="VI">thực hiện đăng ký thông tin cá nhân của người chơi và áp dụng biện pháp
hạn chế giờ chơi đối với trẻ em, người chơi dưới 18 tuổi theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Bảo đảm quyền lợi chính đáng của
người chơi theo đúng quy tắc của trò chơi điện tử đã công bố; chịu trách nhiệm
về giá cước, chất lượng dịch vụ, an toàn thông tin; giải quyết khiếu nại và các
tranh chấp phát sinh giữa người chơi và doanh nghiệp, giữa người chơi với người
chơi;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Tuân thủ quy định của Bộ Thông tin
và Truyền thông về vật phẩm ảo (hình ảnh đồ họa của một đồ vật, một nhân vật
theo quy tắc nhất định do nhà sản xuất trò chơi điện tử đó thiết lập) và điểm
thưởng (hình thức thưởng tương đương cách tính điểm mà người chơi nhận được
trong quá trình tham gia trò chơi điện tử trên mạng);</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Trường hợp ngừng cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử, phải thông báo trên trang thông tin điện t</span>ử <span lang="VI">cung cấp trò chơi điện tử tối thiểu 90 ngày trước ngày dự kiến ngừng
cung cấp dịch vụ; có các giải pháp bảo đảm quyền lợi của người chơi; báo cáo
bằng văn b</span>ả<span lang="VI">n với Bộ Thông tin và Truyền thông về các nội
dung này 15 ngày trước ngày chính thức ngừng cung cấp dịch vụ;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
8. <span lang="VI">Triển khai các biện pháp kỹ thuật
nghiệp vụ quản lý nội dung hội thoại giữa các người chơi theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
9. <span lang="VI">Không được quảng cáo trò chơi điện
tử chưa được phê duyệt nội dung, kịch bản đối với trò chơi G</span>1 <span lang="VI">hoặc chưa thông báo theo quy định đối v</span>ớ<span lang="VI">i trò chơi
G2, G3 và G4 trên các diễn đàn, trang thông tin điện tử của tổ chức, doanh
nghiệp, các loại hình báo chí và phương tiện thông tin đại chúng khác;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
10. <span lang="VI">Nộp lệ phí cấp phép và phí thẩm
định nội dung, kịch bản trò chơi G</span>1<span lang="VI">;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
11. <span lang="VI">Thực hiện báo cáo định kỳ, đột
xuất theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
12. <span lang="VI">Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 35. Điều kiện hoạt động của
điểm cung cấp dịch vụ trò ch</span>ơ</b><b><span lang="VI">i điện tử công cộng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết
lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng khi đáp ứng các đi</span>ề<span lang="VI">u kiện sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Có đăng ký kinh doanh điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện t</span>ử <span lang="VI">công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, s</span>ố <span lang="VI">điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m<sup>2</sup> tại
các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu
40 m<sup>2</sup> tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m<sup>2</sup> tại
các khu vực khác;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng
đồng đều trong phòng máy;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
e) <span lang="VI">Có thiết bị và nội quy phòng cháy,
chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể quy trình, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. Ủ<span lang="VI">y ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế của địa phương giao Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ </span>tr<span lang="VI">ì việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và chỉ
đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của các điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ đi</span>ề<span lang="VI">u kiện hoạt động đi</span>ể<span lang="VI">m cung c</span>ấ<span lang="VI">p
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của chủ
điểm cung cấp dịch vụ trò ch</span>ơ</b><b><span lang="VI">i điện tử công cộng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Chủ đi</span>ể<span lang="VI">m cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được thiết lập hệ thống thiết bị
để cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tại địa điểm ghi trên Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được
cấp;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Được cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet sau khi đã ký h</span>ợ<span lang="VI">p đồng đại lý Internet với doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ truy nhập Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Có bảng niêm yết công khai nội quy
sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử ở nơi mọi người dễ nhận biết, bao gồm các điều
cấm quy định tại Điều 5 Nghị định này; quyền và nghĩa vụ của người chơi quy
định tại Điều 37 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Có bảng niêm yết danh sách cập
nhật các trò chơi G</span>1 <span lang="VI">đã được phê duyệt nội dung, kịch bản tại
điểm cung cấp dịch vụ kèm theo phân loại trò chơi theo độ tuổi (thông tin được
cập nhật từ trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
www.mic.gov.vn);</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Không được tổ chức hoặc cho phép
người sử dụng Internet sử dụng các tính năng của máy tính tại địa điểm kinh
doanh của mình để thực hiện các hành vi bị cấm quy định tại Điều 5 Nghị định
này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Được yêu cầu doanh nghiệp ký hợp
đồng đại lý Internet với mình hướng dẫn, cung cấp thông tin về dịch vụ truy
nhập Internet và chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp đó;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Tham gia các chương trình đào tạo,
tập huấn về Internet, trò chơi điện tử do các cơ quan quản lý nhà nước và doanh
nghiệp </span>tổ <span lang="VI">chức trên địa bàn;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
8. <span lang="VI">Không được hoạt động từ 22 giờ đêm
đến 8 giờ sáng hôm sau;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
9. <span lang="VI">Thực hiện quy định về bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
10. <span lang="VI">Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của người
chơi</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Người chơi có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Được chơi các trò chơi điện tử trừ
các trò chơi điện tử bị cấm theo quy định của pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng Internet quy định tại Điều 10 Nghị định này;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Lựa chọn trò chơi điện tử phù h</span>ợ<span lang="VI">p với độ tuổi của mình;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Không được lợi dụng trò chơi điện
tử để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Thực hiện việc đăng ký thông tin
cá nhân theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Chấp hành quy định về quản lý giờ
chơi, quy định về thời gian hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. <span lang="VI">Được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử bảo đảm quyền lợi theo quy tắc của trò chơi điện tử và quy tắc
giải quyết khiếu nại, tranh chấp được công bố trên trang thông tin điện tử cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Chương </span>5.</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI" style="font-size: 12.0pt;">BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN VÀ AN NINH THÔNG TIN TRÊN
MẠNG</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 38. Nguyên tắc bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh thông tin trên mạng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp
và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin tr</span>ê<span lang="VI">n mạng có
trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin trong phạm vi hệ
thống thông tin của mình; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
và tổ chức, cá nhân khác trong việc bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông
tin trên mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Hoạt động bảo đảm an toàn thông
tin và an ninh thông tin trên mạng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục
và hiệu quả trên cơ sở bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn
thông tin và quy định pháp luật về chất lượng dịch vụ viễn thông, Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 39. Trách nhiệm quản lý nhà
nước về an toàn thông tin và an n</span>i</b><b><span lang="VI">nh thông tin</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Ban hành hoặc tr</span>ì<span lang="VI">nh cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển
nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động bảo
đảm an toàn thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Hợp tác quốc tế về an toàn thông
tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bảo
đảm an toàn thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Chỉ đạo việc phối h</span>ợ<span lang="VI">p hoạt động của các đơn vị thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin
của các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
e) <span lang="VI">Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an
hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet,
tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin công cộng trên mạng b</span>ố <span lang="VI">trí mặt bằng, c</span>ổ<span lang="VI">ng kết nối và các biện pháp kỹ
thuật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin và an ninh
thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">g) Quy định việc đăng ký, lưu trữ, sử
dụng thông tin cá nhân của người đưa thông tin công cộng lên mạng xã hội, người
chơi trò chơi G</span>1 <span lang="VI">và người sử dụng các dịch vụ khác trên
Internet; việc xác thực thông tin cá nhân đó với cơ sở dữ liệu điện tử về chứng
minh nhân dân của Bộ Công an.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Bộ Công an có trách nhiệm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Ban hành hoặc </span>tr<span lang="VI">ình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về an ninh thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển
nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động bảo
đảm an ninh thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Hợp tác quốc tế về an ninh thông
tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
d) <span lang="VI">Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bảo
đảm an ninh thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">đ) Tổ chức, chỉ đạo, hư</span>ớ<span lang="VI">ng dẫn thực hiện việc thu thập, phát hiện, điều tra, xử lý thông tin,
tài liệu, hành vi liên quan đến hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bí
mật nhà nước và các hoạt động tội phạm khác;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
e) <span lang="VI">Tổ chức thực hiện việc xây dựng,
khai thác cơ sở dữ liệu điện t</span>ử <span lang="VI">về chứng minh nhân dân để
kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng nhằm xác thực thông tin
cá nhân phục vụ cho việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ và thông tin trên
mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Chủ </span>tr<span lang="VI">ì xây
dựng và đề xuất ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về cơ yếu trong việc
bảo đảm an toàn thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Chủ trì thực hiện quản lý hoạt
động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, sử dụng mật mã bảo đảm an toàn thông tin;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Tổ chức thực hiện kiểm định, đánh
giá và chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy các sản phẩm sử dụng mật mã bảo
đảm an toàn thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
pháp luật về Internet cho học sinh, sinh viên; hướng </span>d<span lang="VI">ẫn,
tạo điều kiện, định hướng học sinh, sinh viên sử dụng Internet vào các hoạt
động có ích, thiết thực trong học tập, cuộc sống của bản thân và gia đình;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Triển khai các biện pháp cảnh báo,
giám sát học sinh, sinh viên để tránh khỏi các tác động tiêu cực của nội dung thông
tin, ứng dụng có hại trên Internet;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Tổ chức đào tạo về an toàn thông
tin trong hệ thống các </span>tr<span lang="VI">ường đại học, cao đẳng thuộc lĩnh
vực công nghệ thông tin và truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ trẻ em, thanh
thiếu niên tránh khỏi những nội dung thông tin, ứng dụng có hại trên Internet.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. <span lang="VI">Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có </span>tr<span lang="VI">ách nhiệm phố</span>i<span lang="VI"> h</span>ợ<span lang="VI">p với Bộ
Thông tin và Truyền thông và Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về an toàn
thông tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
7. Ủ<span lang="VI">y ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện
quản lý nhà nước về an toàn thông tin và an ninh thông tin tại địa phương.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 40. Quản lý tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Chứng nhận sự phù hợp của hệ thống
thông ti</span>n <span lang="VI">với quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin (chứng
nhận hợp quy) là việc xác nhận hệ th</span>ố<span lang="VI">ng thông tin phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành, tiêu chuẩn về an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
bắt buộc áp dụng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Công bố sự phù hợp của hệ thống
thông tin với quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin (công bố hợp quy) là việc
tổ chức, doanh nghiệp công bố về sự phù hợp của hệ th</span>ố<span lang="VI">ng
thông tin với tiêu chu</span>ẩ<span lang="VI">n, quy chu</span>ẩ<span lang="VI">n
kỹ thuật v</span>ề<span lang="VI"> an toàn thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Tổ chức, doanh nghiệp sở hữu hệ
thống thông tin phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">T</span>ổ <span lang="VI">chức chứng
nhận h</span>ợ<span lang="VI">p quy về an toàn thông tin là đơn vị sự nghiệp hoạt
động dịch vụ kỹ thuật được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận hoặc chỉ định
để thực hiện công tác chứng nhận h</span>ợ<span lang="VI">p quy.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cụ thể hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố h</span>ợ<span lang="VI">p quy
về an toàn thông tin; ban hành danh mục các hệ thống thông tin bắt buộc phải
chứng nhận hợp quy và công bố h</span>ợ<span lang="VI">p quy; chỉ định, thừa nhận
tổ chức chứng nhận hợp quy.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 41. Cung cấp dịch v</span>ụ</b><b><span lang="VI"> an toàn thông tin</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Dịch vụ an toàn thông tin là dịch
vụ bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin cho tổ chức, cá nhân bao gồm dịch vụ
tư vấn, kiểm tra, đánh giá, giám sát hệ thống thông tin và các dịch vụ khác có
liên quan.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn cụ thể việc cung cấp dịch vụ an toàn th</span>ô<span lang="VI">ng tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 42. Phân định cấp độ hệ thống
thông tin</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Phân định cấp độ hệ thống thông
tin là việc đánh giá, xác định mức độ quan trọng của hệ thống thông tin đó đối
với hoạt động của toàn bộ cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia,
việc phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng của đất nước
nhằm đưa ra các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin phù
hợp.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì,
ph</span>ố<span lang="VI">i hợp với Bộ Công an và các Bộ, ngành có liên quan xây
dựng, ban hành và tổ chức thực hiện quy định về phân định cấp độ hệ thống thông
tin, danh mục các hệ thống thông tin quan trọng của quốc gia, yêu cầu bảo đảm
an toàn thông tin và an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin quan
trọng của quốc gia.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 43. Ứng c</span>ứ</b><b><span lang="VI">u sự cố mạng</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. Ứ<span lang="VI">ng cứu sự cố mạng là hoạt động
nhằm xử lý, khắc phục sự cố gây mất an toàn thông tin trên mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. Ứ<span lang="VI">ng cứu sự cố mạng được thực hiện
theo các nguyên tắc sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
a) <span lang="VI">Nhanh chóng, chính xác, kịp thời,
hiệu quả;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
b) <span lang="VI">Tuân thủ quy định điều phối của Bộ
Thông tin và Truyền thông;</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
c) <span lang="VI">Phối hợp giữa các tổ chức, doanh
nghiệp trong nước, quốc t</span>ế<span lang="VI">.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet, các t</span>ổ <span lang="VI">chức quản lý, khai thác các hệ thống thông
tin quan trọng của quốc gia có trách nhiệm thành </span>l<span lang="VI">ập hoặc
chỉ định bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố mạng (CERT) để chủ động tri</span>ể<span lang="VI">n khai hoạt động trong phạm vi đơn vị mình và phối hợp với Trung tâm
ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành và tổ chức thực hiện quy định đi</span>ề<span lang="VI">u ph</span>ố<span lang="VI">i ứng cứu sự c</span>ố <span lang="VI">mạng.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 44. Nghĩa vụ của tổ ch</span>ứ</b><b><span lang="VI">c, doanh nghiệp đối với việc bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông
tin</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Các doanh nghiệp viễn thông, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin công
cộng trên mạng, doanh nghiệp cung c</span>ấ<span lang="VI">p dịch </span>v<span lang="VI">ụ trò chơi điện tử có nghĩa vụ sau đây:</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Triển khai các hệ thống kỹ thuật,
nghiệp vụ bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Hướng dẫn các đại lý Internet,
điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng của doanh nghiệp thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an
ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. <span lang="VI">Bố trí mặt bằng, cổng kết nối và
các điều kiện kỹ thuật cần thiết để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực
hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin theo yêu cầu của
Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Công an.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. <span lang="VI">Ban hành và thực hiện quy chế hoạt
động nội bộ; quy </span>tr<span lang="VI">ình vận hành, khai thác, cung cấp và sử
dụng dịch vụ và quy chế phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Công an
trong việc bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Chương </span>6.</b></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b><span lang="VI" style="font-size: 12.0pt;">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 45. Hiệu lực thi hành</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. <span lang="VI">Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. <span lang="VI">Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin điện tử trên Internet hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số
02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT ngày 14 tháng 7 năm 2005 giữa Bộ Bưu chính, Viễn
thông, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và Đầu tư v</span>ề <span lang="VI">quản lý đại lý Internet và Thông tư liên tịch s</span>ố <span lang="VI">60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA
ngày 01 tháng 6 năm 2006 giữa Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Bưu chính, Vi</span>ễ<span lang="VI">n thông, Bộ Công an về quản lý trò chơi </span>tr<span lang="VI">ực tuyến
(online games).</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><span lang="VI">Điều 46. Tổ chức thực hiện</span></b></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<span lang="VI">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch </span>Ủ<span lang="VI">y
ban nhân dân các tỉnh, thành ph</span>ố <span lang="VI">trực thuộc Trung ương và
các t</span>ổ <span lang="VI">chức, cá nhân có </span>l<span lang="VI">iên quan
chịu </span>tr<span lang="VI">ách nhiệm thi hành Nghị định này.</span></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr style="height: 108.6pt;"><td style="height: 108.6pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><i><span lang="VI">Nơi nhận:<br />
</span></i></b><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">V</span><span style="font-size: 8.0pt;">ă</span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">n phòng T</span><span style="font-size: 8.0pt;">ổ</span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">ng Bí thư;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">V</span><span style="font-size: 8.0pt;">ă</span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">n phòng Chủ tịch nước;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Văn phòng Quốc hội;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">T</span><span style="font-size: 8.0pt;">òa</span><span style="font-size: 8.0pt;"> <span lang="VI">án nhân dân tối cao;<br />
</span></span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Kiểm toán Nhà nước;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Ngân hàng Chính sách xã hội;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Cơ quan Trung ương c</span><span style="font-size: 8.0pt;">ủ</span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">a các đoàn thể;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;<br />
</span><span style="font-size: 8.0pt;">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt;">Lưu: Văn thư, KGVX (3b).</span></div>
</td>
<td style="height: 108.6pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 225.0pt;" valign="top" width="300"><div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>TM. CHÍNH PHỦ<br />
</b><b><span lang="VI">THỦ TƯỚNG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguyễn Tấn Dũng</span></b></div>
</td></tr>
</tbody></table>
<div style="text-align: right;">
<a href="http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh-72-2013-ND-CP-quan-ly-cung-cap-su-dung-dich-vu-Internet-va-thong-tin-tren-mang-vb201110.aspx" target="_blank">Nguồn VB Nghị định 72/2013 của CP từ TVPL</a></div>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-49483136885254158742013-07-23T11:11:00.000+07:002013-07-23T11:11:38.667+07:00Nghị định 83/2013: Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt<div class="ForumPostTitleArea" style="vertical-align: top;">
<h2 class="ForumPostTitle">
Nghị định 83/2013/NĐ-CP, Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt</h2>
</div>
<div style="text-align: justify;">
<span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;">Chính phủ vừa ban hành Nghị định 83/2013/NĐ-CP về hướng dẫn một số điều của Luật quản lý thuế.</span></span></div>
<div style="text-align: justify;">
<b><span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;">Theo đó, những trường hợp sau được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt:</span></span></b></div>
<div style="text-align: justify;">
<span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;">-
Hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
1/7/2007 gặp khó khăn, không thanh toán được số tiền thuế nợ, đã ngừng
kinh doanh;</span></span></div>
<div style="text-align: justify;">
<span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;">- Doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007;</span></span></div>
<div style="text-align: justify;">
<span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;">-
Doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định
44/1998/NĐ-CP, 64/2002/NĐ-CP, 187/2004/NĐ-CP đã được cấp giấy CNĐKKD và
thành lập pháp nhân mới còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước
ngày 1/7/2007 (mà các khoản này chưa được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý giảm vốn nhà nước khi xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần
hóa hoặc khi chuyển thành công ty cổ phần);</span></span></div>
<div style="text-align: justify;">
<span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;">-
Doanh nghiệp nhà nước giao bán theo Nghị định 103/1999/NĐ-CP,
80/2005/NĐ-CP đã được cấp giấy CNĐKKD còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát
sinh trước ngày 1/7/2007 (mà khoản tiền này không tính vào giá trị
doanh nghiệp để giao bán);</span></span></div>
<div style="text-align: justify;">
<span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;">Ngoài
ra, việc xóa nợ tiền thuế đối với các trường hợp nêu trên đồng thời
xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp của khoản thuế nợ gốc được xóa
tương ứng.</span></span></div>
<div style="text-align: center;">
<span style="font-size: 14px;"><span style="font-family: times new roman,times,serif;"><img alt="" src="http://danluat.thuvienphapluat.vn/userfiles/files/1085954/Images/xoa%20thue.jpg" /></span></span></div>
<div class="Attachment" id="ctl00_ctl00_MainContent_MainContent_lsPostList_DisplayPostData1_ctl01">
<div class="AttachedFiles">
<div class="attachedfile">
Download nghị định 83 tại: <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/ls-file.ashx?__key=00.00.27.71.35/nd83.pdf" target="_blank">nd83.pdf</a></div>
</div>
</div>
Theo: <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/nghi-dinh-83-2013-nd-cp-xoa-no-tien-thue-tien-phat-98091.aspx#.Ue4BelX3UuM.blogger">Nghị định 83/2013/NĐ-CP, Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt</a>daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-59790169041064473132013-07-13T16:03:00.000+07:002013-07-13T16:03:42.810+07:00Khai, nộp thuế theo quý năm 2013 cần lưu ý<h2>
Khai, nộp thuế theo quý năm 2013 cần lưu ý</h2>
<br />
<b>Theo tin từ Bộ Tài chính, hiện cơ quan này đang khẩn trương phối hợp với các cơ quan hữu quan trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện.</b><br /><br />Tuy nhiên, để người nộp thuế được thụ hưởng ngay các chính sách của Luật Quản lý thuế, kể từ ngày 1-7-2013, Bộ Tài chính đã yêu cầu các Cục thuế địa phương tuyên truyền các quy định mới để người nộp thuế thực hiện từ thời điểm này.<br /><br />Cụ thể, về hướng dẫn DN thực hiện khai, nộp thuế GTGT theo quý thay vì theo tháng như trước đây thì đối tượng khai thuế GTGT theo quý là người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống.<br /><br />Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm Dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm trước liền kề để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.<br /><br />Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay kê khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.<br /><br />Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý thì không phải kê khai thuế GTGT tháng 7-2013 mà thực hiện kê khai quý III-2013 (thuế GTGT phải nộp ngân sách tháng 7, tháng 8, tháng 9-2013) chậm nhất là ngày 30-10-2013. Trường hợp không đủ điều kiện khai theo quý thì thực hiện khai thuế GTGT tháng 7-2013 chậm nhất là ngày 20-8-2013 theo quy định hiện hành.<br /><br />Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc diện khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng 7-2013.<br /><br />Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 1-7-2013 đến hết ngày 31-12-2016.<br /><br />Cách xác định doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề làm điều kiện xác định đối tượng khai thuế GTGT theo quý:<br />Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu thuế GTGT).<br /><br />Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc. daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-13226264456909082222013-07-04T10:17:00.002+07:002013-07-10T16:51:22.048+07:00Phụ lục Biểu mẫu của Thông tư 64/2013/TT-BTC> <b><a href="http://nhannd.blogspot.com/2013/07/thong-tu-64-chinh-sach-moi-ve-viec-in-hoa-don.html">THÔNG TƯ 64 - CHÍNH SÁCH MỚI VỀ VIỆC IN, PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN</a></b><br />
> <a href="http://nhannd.blogspot.com/2013/05/diem-moi-thong-tu-64-2013.html" target="_blank"><i><b>Một số điểm mới Thông tư 64/2013/TT-BTC khác biệt so với TT 153/2010 quy định về hóa đơn</b></i> </a><br />
<h2>
Phụ lục Biểu mẫu của Thông tư 64/2013/TT-BTC:</h2>
<br />
Phụ lục 1- <i>HƯỚNG DẪN KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN</i>.<br />
<br />
Phụ lục 2 - <i>MÃ HÓA ĐƠN CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG PHÁT HÀNH</i>.<br />
<br />
Phụ lục 3 - <i>CÁC MẪU HÓA ĐƠN, BẢNG BIỂU </i><br />
<br />
Phụ lục 4 -<i> HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢ</i>P .<br />
<br />
Phụ lục 5 - <i>MẪU HÓA ĐƠN, BẢNG BIỂU THAM KHẢO</i>.<br />
<br />
<b>Download - tải 5 phụ lục - biểu mẫu của thông tư 06/2013 tại đây: <a href="http://danluat.thuvienphapluat.vn/ls-file.ashx?__key=00.00.26.53.41/phu_2D00_luc_2D00_bieu_2D00_mau_2D00_thong_2D00_tu_2D00_64_2D00_2013.doc" target="_blank">Phụ lục + Biểu mẫu của Thông tư 64/2013 file .doc</a></b>daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-71901458031927899172013-07-04T09:51:00.000+07:002013-07-04T10:06:36.235+07:00THÔNG TƯ 64 - CHÍNH SÁCH MỚI VỀ VIỆC IN, PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN<h2>
<a href="http://nhannd.blogspot.com/2013/05/diem-moi-thong-tu-64-2013.html" target="_blank">THÔNG TƯ 64/2013</a>: CHÍNH SÁCH MỚI VỀ VIỆC IN, PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN</h2>
> <a href="http://nhannd.blogspot.com/2013/05/diem-moi-thong-tu-64-2013.html" target="_blank">Một số điểm mới Thông tư 64/2013/TT-BTC khác biệt so với TT 153/2010 quy định về hóa đơn </a><br />
<h3>
Một số nội dung mới quy định rõ hơn trong TT64/2013/TT-BTC như sau:</h3>
<br />
<a name='more'></a><br /><br />
1.Về đối tượng áp dụng, quy định thêm đối với tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn, tổ chức trung gian cung ứng giải pháp hoá đơn điện tử.<br />
<br />
2. Về loại và hình thức hóa đơn, quy định cụ thể đối với: Hoá đơn GTGT dành cho các tổ chức, cá nhân khai, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động: Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong nội địa; Hoạt động vận tải quốc tế; Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu; Hoá đơn bán hàng dùng cho các đối tượng: Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hoá, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu; Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.<br />
<br />
3. Về nội dung trên hóa đơn đã lập quy định cụ thể hơn trước như:<br />
<br />
- Về ký hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm. Đối với hoá đơn đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in hoá đơn đặt in. Đối với hoá đơn tự in, 02 chữ số cuối là năm bắt đầu sử dụng hoá đơn ghi trên thông báo phát hành hoặc năm hoá đơn được in ra.<br />
<br />
- Về liên hóa đơn giao cho người mua quy định rõ đối với các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền tạo, phát hành hoá đơn có từ 3 liên trở lên, trong đó, giao cho người mua 2 liên: liên 2 “giao cho người mua” và một liên dùng để đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng chỉ tạo hoá đơn 2 liên thì tổ chức, cá nhân mua tài sản thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (ô tô, xe máy…) với cơ quan có thẩm quyền mà liên 2 của hoá đơn phải lưu tại cơ quan quản lý đăng ký tài sản (ví dụ: cơ quan công an…) được sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán, kê khai, khấu trừ thuế, quyết toán vốn ngân sách nhà nước theo quy định: Liên 2 hoá đơn (bản chụp có xác nhận của người bán), chứng từ thanh toán theo quy định, biên lai trước bạ (liên 2, bản chụp) liên quan đến tài sản phải đăng ký.<br />
<br />
- Về tên tổ chức nhận in hoá đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hoá đơn điện tử. Trên hoá đơn đặt in, hoá đơn tự in, hoá đơn điện tửphải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hoá đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hoá đơn điện tử, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hoá đơn đặt in, tự cung ứng phần mềm tự in hoá đơn, tự cung cấp giải pháp hoá đơn điện tử.<br />
<br />
Ngoài ra TT mới còn quy định thêm đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp luật thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Cục thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “dấu của người bán”.<br />
<br />
4. Về nguyên tắc tạo hóa đơn quy định rõ hơn đối với trường hợp tổ chức kinh doanh được tự in hoá đơn để sử dụng cho việc bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ nếu có đủ các điều kiện: Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm tự in hoá đơn đảm bảo định kỳ hàng tháng dữ liệu từ phần mềm tự in hoá đơn phải được chuyển vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và kê khai trên Tờ khai thuế GTGT gửi cơ quan thuế.<br />
<br />
Thông tư mới quy định rõ điều kiện và trách nhiệm của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn như sau:<br />
<br />
- Về điều kiện, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn phải là doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), trong đó có ngành nghề lập trình máy vi tính hoặc xuất bản phần mềm, trừ trường hợp tổ chức tự cung ứng phần mềm tự in hoá đơn để sử dụng.<br />
<br />
- Về trách nhiệm, phải ghi thông tin tên, mã số thuế (nếu có) của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn lên các hoá đơn tự in của tổ chức, cá nhân; Đảm bảo phần mềm tự in hoá đơn cung cấp cho một đơn vị tuân thủ đúng những quy đinh về tự in hoá đơn; không in giả hoá đơn trùng với các mẫu trong phần mềm đã cung cấp cho doanh nghiệp; Lập báo cáo về việc cung cấp phần mềm tự in hoá đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nội dung báo cáo thể hiện: tên, mã số thuế, địa chỉ tổ chức sử dụng phần mềm tự in hoá đơn. Báo cáo về việc cung ứng phần mềm tự in hoá đơn được lập và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một năm hai lần: lần 1 báo cáo cung ứng phần mềm tự in hoá đơn 6 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 20 tháng 7, lần 2 báo cáo cung ứng phần mềm tự in hoá đơn 6 tháng cuối năm chậm nhất là ngày 20 tháng 1 năm sau. <br />
<br />
Trường hợp tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn ngừng cung ứng phần mềm tự in hoá đơn thì kỳ báo cáo in hoá đơn cuối cùng bắt đầu từ đầu kỳ báo cáo cuối đến thời điểm tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn ngừng cung ứng phần mềm tự in hoá đơn, thời hạn nộp báo cáo về việc cung ứng phần mềm tự in hóa đơn chậm nhất là ngày 20 tháng sau của tháng ngừng hoạt động cung ứng phần mềm tự in hoá đơn.<br />
<br />
Trường hợp tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn mới bắt đầu hoạt động cung ứng phần mềm tự in hoá đơn hoặc có hoạt động cung ứng phần mềm tự in hoá đơn sau khi ngừng hoạt động cung ứng phần mềm tự in hoá đơn thì thời gian báo cáo tính từ ngày bắt đầu hoặc bắt đầu lại hoạt động cung ứng phần mềm tự in hoá đơn đến hết tháng 6 hoặc hết tháng 12 tùy theo thời điểm bắt đầu hoặc bắt đầu hoạt động cung ứng phần mềm tự in hoá đơn.<br />
<br />
Cơ quan thuế nhận báo cáo và đưa các dữ liệu lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo.<br />
<br />
5. Về tạo hóa đơn đặt in, TT mới quy định rõ điều kiện của tổ chức nhận in hóa đơn đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động SXKD như doanh nghiệp, có giấy phép hoạt động ngành in, có máy móc thiết bị ngành in thì được nhận in hoá đơn đặt in của các tổ chức, cá nhân.<br />
<br />
6. Về phát hành hóa đơn, TT mới quy định thêm trường hợp các ngân hàng, tổ chức tín dụng và các chi nhánh ngân hàng, tổ chức tín dụng sử dụng chứng từ giao dịch kiêm hoá đơn thu phí dịch vụ tự in thì gửi Thông báo phát hành hoá đơn kèm theo hoá đơn mẫu đến cơ quan thuế quản lý, đăng ký cấu trúc tạo số hoá đơn, không phải đăng ký trước số lượng phát hành.<br />
<br />
Đối với các số hoá đơn đã đặt in nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên,địa chỉ trên tờ hoá đơn, khi có sự thay đổi tên,địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh vẫn có nhu cầu sử dụng hoá đơn đã đặt in thì thực hiện đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hoá đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.<br />
<br />
Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức, hộ, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng số hoá đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì đóng dấu địa chỉ mới lên hoá đơn, gửi bảng kê hoá đơn chưa sử dụng và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hoá đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến. Nếu tổ chức, hộ, cá nhân không có nhu cầu sử dụng số hoá đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện huỷ các số hoá đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả huỷ hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi và thực hiện thông báo phát hành hoá đơn mới với cơ quan thuế nơi chuyển đến.<br />
<br />
7. Về việc bán hoá đơn do Cục Thuế đặt in quy địnhcho tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án); hộ, cá nhân kinh doanh.<br />
<br />
Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưngkhông được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.<br />
<br />
Tổ chức, cá nhân mua hoá đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hoá đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hoá đơn.<br />
<br />
8. Về nguyên tắc lập hóa đơn quy định đối với trường hợp hoá đơn tự in hoặc hoá đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hoá đơn thì gạch chéo bằng bút mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ.Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được ủy nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hoá đơn tự in, hoá đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngẫu nhiên của các cơ sở bán hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hoá đơn được tính từ số nhỏ đến số lớn cho hoá đơn truy xuất toàn hệ thống của tổ chức kinh doanh.<br />
<br />
Về cách lập một số tiêu thức trên hoá đơn; Đối với tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn quy định đối với các siêu thị, trung tâm thương mại thành lập theo quy định của pháp luật được lập chung một (01) hóa đơn GTGT cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày (không phân biệt tổng giá trị thanh toán trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng). Chỉ tiêu người mua trên hoá đơn ghi rõ là khách hàng mua lẻ không lấy hoá đơn. Trường hợp khách hàng mua hàng tại các siêu thị, trung tâm thương mại (không phân biệt tổng giá trị thanh toán trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng) có yêu cầu xuất hóa đơn, các siêu thị, trung tâm thương mại phải lập hóa đơn GTGT cho từng khách hàng theo quy định. Các siêu thị, trung tâm thương mại phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu về hàng bán ra với doanh số lập hoá đơn và hàng tồn kho. Dữ liệu bán hàng phải đảm bảo lưu trữ để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác.<br />
<br />
Về tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền”: đối với trường hợp hoá đơn tự in hoặc hoá đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hoá đơn thì gạch chéo bằng bút mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ. Trường hợp người bán quy định mã hàng hoá, dịch vụ để quản lý thì khi ghi hoá đơn phải ghi cả mã hàng hoá và tên hàng hoá. Các loại hàng hoá cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi trên hoá đơn các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hoá mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu. Ví dụ: số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ… Các loại hàng hoá, dịch vụ đặc thù như điện, nước, điện thoại, xăng dầu, bảo hiểm…được bán theo kỳ nhất định thì trên hoá đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp hàng hoá, dịch vụ.<br />
<br />
9. Về ủy nhiệm lập hóa đơn quy định Bên ủy nhiệm phải lập thông báo ủy nhiệm và phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm, chậm nhất là ba ngày trước khi bên nhận uỷ nhiệm lập hoá đơn..<br />
<br />
10. Lập hoá đơn khi danh mục hàng hoá, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hoá đơn.Trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn tự in, việc lập và in hóa đơn thực hiện trực tiếp từ phần mềm và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra nhiều hơn số dòng của một trang hóa đơn, Cục thuế xem xét từng trường hợp cụ thể để chấp thuận cho cơ sở kinh doanh được sử dụng hóa đơn nhiều hơn một trang nếu trên phần đầu của trang sau của hóa đơn có hiển thị: cùng số hóa đơn như của trang đầu (do hệ thống máy tính cấp tự động); cùng tên, địa chỉ, MST của người mua, người bán như trang đầu; cùng mẫu và ký hiệu hóa đơn như trang đầu; kèm theo ghi chú bằng tiếng Việt không dấu “tiep theo trang truoc – trang X/Y” (trong đó X là số thứ tự trang và Y là tổng số trang của hóa đơn đó)”.<br />
<br />
11. Việc xử lý hóa đơn quy định đối với trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ ba (ví dụ: bên thứ ba là bên vận chuyển hàng hoặc bên chuyển hoá đơn) thì căn cứ vào việc bên thứ ba do người bán hoặc người mua thuê để xác định trách nhiệm và xử phạt người bán hoặc người mua theo quy định.<br />
<br />
12. Về Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quy định đối với hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí dịch vụ của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính không phải báo cáo đến từng số hoá đơn mà báo cáo theo số lượng (tổng số) hoá đơn. Cơ sở kinh doanh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số lượng hoá đơn còn tồn đầu kỳ, tổng số đã sử dụng, tổng số xoá bỏ, mất, huỷ và phải đảm bảo cung cấp được số liệu hoá đơn chi tiết (từ số…đến số) khi cơ quan thuế yêu cầu.<br />
<br />
13. Về thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cũng có thay đổi so với thông tư cũ.:Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hoá, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.<br />
<br />
Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4;<br />
<br />
Quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7,<br />
<br />
Quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và<br />
<br />
Quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau<br />
<br />
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-73977670893605911762013-07-04T09:28:00.000+07:002013-07-04T09:28:05.735+07:00Công văn 7527: tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế<h2>
Ngày 12/06/2013 Bộ Tài Chính ban hành công văn 7527/BTC-TCT
gửi cục thuế các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp có rủi ro cao
về thuế.</h2>
<br />
<b>Nội dung công văn 7527 của TCT:</b><br />
<br />
<a name='more'></a><br /><br />
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>BỘ
TÀI CHÍNH<br />
-------</b></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br />
---------------</b></div>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223">
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Số: 7527/BTC-TCT<br />
<i><span style="font-size: 8.0pt;">V/v tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
thuế đối với các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế</span></i></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367">
<div align="right" style="margin-top: 6.0pt; text-align: right;">
<i>Hà
Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2013</i></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>Kính
gửi: </b>Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Qua ý kiến phản ánh của một số Cục
Thuế địa phương và Hiệp hội Cà phê ca cao Việt Nam về tình trạng nhiều doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn bất hợp pháp nhằm kê khai khấu trừ, hoàn thuế GTGT để chiếm
đoạt tiền thuế GTGT của nhà nước, Bộ Tài chính thấy rằng hiện tượng nhiều doanh
nghiệp thành lập với mục đích mua bán hóa đơn để chiếm đoạt tiền thuế của NSNN
và diễn ra ở hầu hết các địa phương trên cả nước gây thất thu cho NSNN đồng
thời tạo ra môi trường cạnh tranh bất bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Để khắc
phục tình trạng này, Bộ Tài chính yêu cầu:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. Các Cục Thuế tổ chức phân loại
doanh nghiệp rủi ro cao về thuế và tăng cường công tác quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp có rủi ro cao, trong đó lưu ý các dấu hiệu sau đây:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Các doanh nghiệp kinh doanh, xuất
khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy, hải sản sử dụng các hóa đơn bán hàng của các
doanh nghiệp có trụ sở tại các địa phương không có nguồn nguyên liệu.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Các doanh nghiệp mới thành lập
đăng ký kinh doanh đa ngành nghề nhưng số vốn đăng ký thấp.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Các doanh nghiệp có quy mô kinh
doanh bất hợp lý (quy mô kinh doanh cao gấp nhiều lần so với vốn chủ sở hữu).</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
+ Các doanh nghiệp có giao dịch qua
ngân hàng đáng ngờ.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. Các Cục Thuế tập trung công tác
thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp rủi ro cao về thuế. Đối với các
Cục Thuế có đối tượng khấu trừ thuế GTGT, hoàn thuế GTGT hàng hóa là cao su
tiểu điền, cà phê, điều,... thì rà soát và điều chỉnh lại kế hoạch thanh tra,
kiểm tra thuế năm 2013, đảm bảo ít nhất 60% doanh nghiệp trong kế hoạch thanh
tra, kiểm tra là các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế như đã nêu
trên. Riêng Cục Thuế các tỉnh Tây Nguyên tập trung nguồn lực vào thanh tra,
kiểm tra các doanh nghiệp kinh doanh cà phê trên địa bàn. Kết quả kiểm tra nếu
có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế thì có biện pháp xử lý kịp thời, nếu có dấu
hiệu tội phạm cần chuyển ngày cho cơ quan Công an để tiếp tục điều tra, xử lý.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Yêu cầu các doanh nghiệp mới thành
lập và hoạt động dưới 12 tháng chỉ được đặt in hóa đơn khi có xác nhận của cơ
quan Thuế và phải báo cáo việc phát hành và sử dụng hóa đơn hàng tháng. Tăng
cường công tác kiểm tra việc phát hành sử dụng hóa đơn đối với các doanh nghiệp
mới thành lập.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
3. Tổ chức kiểm tra khi hoàn thuế
GTGT đối với các trường hợp sử dụng hóa đơn của các doanh nghiệp có dấu hiệu
rủi ro cao về thuế nêu trên. Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu nông, lâm,
thủy, hải sản nếu mua trực tiếp của người sản xuất hoặc chỉ qua 1 khâu trung
gian thì được hoàn thuế theo quy định; nếu mua hàng hóa qua nhiều khâu trung
gian thì phải kiểm tra các khâu trung gian trước. Nếu các doanh nghiệp thương
mại trung gian đã kê khai, nộp thuế GTGT theo đúng quy định thì mới xét hoàn
thuế cho doanh nghiệp xuất khẩu. Trong quá trình kiểm tra hoàn thuế nếu cần
thiết thì kiểm tra các chứng từ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu như hợp đồng
vận chuyển, chi phí vận chuyển... để xác định tính chính xác của hồ sơ hoàn
thuế GTGT.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
4. Các Cục Thuế tổ chức cảnh báo sẽ
chuyển sang danh sách các doanh nghiệp không còn sản xuất, kinh doanh đối với
các doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế theo quy định. Sau 10 ngày kể từ khi đã
cảnh báo doanh nghiệp vẫn không nộp tờ khai thuế thì tổ chức kiểm tra và thông
báo kịp thời danh sách các doanh nghiệp không còn sản xuất, kinh doanh và các hóa
đơn doanh nghiệp chưa sử dụng thời điểm đó (hóa đơn không còn giá trị sử dụng).</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
5. Cục Thuế chỉ đạo các Phòng, các
Chi Cục Thuế tăng cường kiểm tra đối với các doanh nghiệp mới thành lập có địa
điểm kinh doanh không cố định (chuyển địa điểm kinh doanh nhiều lần sau 1-2 năm
hoạt động).</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
6. Cục Thuế cần quán triệt nội dung
Công văn này tới các Phòng, Chi cục và công chức Thuế để việc thực hiện đồng bộ
và có hiệu quả.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Bộ Tài chính thông báo để các Cục
Thuế biết và tổ chức thực hiện./.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295">
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><i>Nơi nhận:<br />
</i></b><span style="font-size: 8.0pt;">-</span> <span style="font-size: 8.0pt;">Như
trên;<br />
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo);<br />
- Tổng cục Thuế (để chỉ đạo thực hiện);<br />
- Tổng cục Hải quan (để biết và phối hợp t/h);<br />
- Vụ CST, PC BTC;<br />
- Lưu: VT, TCT (VT, PC, TTr 3b)</span></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>KT.
BỘ TRƯỞNG<br />
THỨ TRƯỞNG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Đỗ Hoàng Anh Tuấn</b></div>
</td></tr>
</tbody></table>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-7071300498893215332013-07-04T09:02:00.000+07:002013-07-04T09:02:13.362+07:00Luật cư trú 2013 sửa đổi - điểm mới đáng quan tâm<h2 class="tr_bq">
Luật cư trú số 36/2013/QH13 năm 2013 sửa đổi bổ sung vừa được quốc hội thông qua và bắt đầu có hiệu lực từ 1/1/2014. </h2>
<h3>
Xin điểm qua những điểm mới của Luật này:</h3>
<h4>
Bổ sung thêm các hành vi bị nghiêm cấm:</h4>
<blockquote class="tr_bq">
Giả mạo điều kiện để được đăng ký thường trú;<br />
<br />
Giải quyết cho đăng ký cư trú khi biết rõ người được cấp đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó;<br />
<br />
Đồng ý cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó.</blockquote>
<h4>
Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương</h4>
<blockquote class="tr_bq">
Trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ <span style="background-color: yellow;"><b>2 năm</b></span> trở lên (Quy định hiện hành là 1 năm trở lên);<br />
<br />
Bổ sung thêm trường hợp được đăng ký thường trú là: Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột.</blockquote>
<br />
<h4>
Thời hạn làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú</h4>
<blockquote>
Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn <span style="background-color: yellow;"><b>12 tháng</b></span> có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú (Quy định hiện hành là 24 tháng).</blockquote>
<br />
<h4>
Thời hạn của sổ tạm trú</h4>
<blockquote class="tr_bq">
Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là <span style="background-color: yellow;"><b>24 tháng</b></span> (Quy định hiện hành là không xác định thời hạn). Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, công dân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú để làm thủ tục gia hạn.</blockquote>
Dưới đây là <b>nội dung Luật cư trú 2013 sửa đổi bổ sung</b>:<br />
<br />
<a name='more'></a><br />
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<b>QUỐC HỘI<br />
--------</b></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<b>CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br />
---------------</b></div>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
Luật số:
36/2013/QH13</div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: right;">
<i>Hà Nội, ngày
20 tháng 6 năm 2013</i></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-align: center; text-autospace: none;">
<b><span style="font-size: 12.0pt;">LUẬT</span></b></div>
<div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-align: center; text-autospace: none;">
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT CƯ TRÚ</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
<i>Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số
51/2001/QH10;</i></div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
<i>Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật cư trú số 81/2006/QH11.</i></div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
<b>Điều 1</b></div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cư trú:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 8 và bổ sung khoản 10
và khoản 11 vào Điều 8 như sau:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
“8. Thuê, cho thuê, làm giả, sửa chữa, làm sai
lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác có liên quan đến cư trú; sử
dụng giấy tờ giả về cư trú; cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về cư trú;
giả mạo điều kiện để được đăng ký thường trú.”</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
“10. Giải quyết cho đăng ký cư trú khi biết rõ
người được cấp đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó.</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
11. Đồng ý cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của
mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ
ở đó.”</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
2. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
“<b>Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú tại
thành phố trực thuộc trung ương</b></div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì
được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
1. Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú
vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian
tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào
quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại
thành phố đó từ hai năm trở lên;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ
khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với
cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức,
nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
c) Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị
bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển
hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; </div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn
cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại,
anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
đ) Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội,
ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
e) Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
3. Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ
quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không
xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
4. Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực
thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
5. Trường hợp quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều
này đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ
chức thì phải có đủ các điều kiện sau đây:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
a) Bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy
định của Hội đồng nhân dân thành phố;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
b) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn về điều kiện diện tích bình quân;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
c) Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý
bằng văn bản;</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
6. Việc đăng ký thường trú vào nội thành thành phố Hà
Nội thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật Thủ đô.”</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
3. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
“1. Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ
ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký
thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay
đổi nơi đăng ký thường trú.”</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
4. Khoản 4 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
“4. Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong
thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều
này phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã
đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn
tối đa là hai mươi bốn tháng. Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời
hạn tạm trú, công dân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú để làm thủ tục gia
hạn.</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
Việc điều chỉnh thay đổi về sổ tạm trú được thực hiện
theo quy định tại Điều 29 của Luật này. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị
mất thì được cấp lại. Trường hợp đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì
phải đăng ký lại.”</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
5. Khoản 2 Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
“2. Đại diện gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa
bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người đến lưu trú có trách nhiệm
thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn; trường hợp người đến
lưu trú tại nhà ở của gia đình, nhà ở tập thể mà chủ gia đình, nhà ở tập thể đó
không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó thì người đến lưu
trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn.
Việc thông báo lưu trú được thực hiện trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua
mạng Internet, mạng máy tính. Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông
báo địa điểm, địa chỉ mạng Internet, địa chỉ mạng máy tính, số điện thoại nơi
tiếp nhận thông báo lưu trú cho nhân dân biết.”</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
<b>Điều 2</b></div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2014.</div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
<i>Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2013.</i></div>
<div style="margin-bottom: 6.0pt; margin-left: 0in; margin-right: -1.0pt; margin-top: 0in; text-autospace: none;">
<br /></div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse: collapse;"><tbody>
<tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 215.4pt;" valign="top" width="287"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">
<br /></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 227.4pt;" valign="top" width="303"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;">
<b>CHỦ
TỊCH QUÔC HỘI<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguyễn Sinh Hùng</b></div>
</td></tr>
</tbody></table>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-57413181283111362542013-07-03T17:41:00.000+07:002013-07-03T17:41:37.697+07:00Công văn 1263/TCT-KK : Về thuế môn bài khi tạm dừng kinh doanh<b>Công văn 1263/TCT-KK : Về thuế môn bài khi tạm dừng kinh doanh<br /><br />Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch (01/01-31/12) thì không phải kê khai, nộp thuế môn bài đối với năm dương lịch tạm ngừng kinh doanh.</b><br /><br />Nếu người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.<br /><br />Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh 12 tháng, không trùng với năm dương lịch (thời gian tạm nghỉ kinh doanh kéo dài trong 02 năm dương lịch) thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm của năm dương lịch thứ nhất.<br /><br />Đối với năm dương lịch thứ 2, nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.<br />
<br />
<b>Nội dung công văn 1263: </b><br />
<br />
<a name='more'></a><!--[if gte mso 9]><xml>
<o:OfficeDocumentSettings>
<o:TargetScreenSize>800x600</o:TargetScreenSize>
</o:OfficeDocumentSettings>
</xml><![endif]-->
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;">
<tbody>
<tr style="mso-yfti-firstrow: yes; mso-yfti-irow: 0;">
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
BỘ TÀI CHÍNH<br />
<b>TỔNG CỤC THUẾ<br />
-------</b></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br />
---------------</b></div>
</td>
</tr>
<tr style="mso-yfti-irow: 1; mso-yfti-lastrow: yes;">
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223">
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Số: 1263/TCT-KK<br />
<i><span style="font-size: 8.0pt;">V/v hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế
môn bài đối với NNT tạm ngừng kinh doanh </span></i></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367">
<div align="right" style="margin-top: 6.0pt; text-align: right;">
<i>Hà Nội, ngày 18
tháng 04 năm 2013</i></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<br /></div>
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>Kính gửi:</b> Cục
Thuế thành phố Đà Nẵng</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Trả lời công văn số 145/CT-THNVDT ngày 11/01/2013
của Cục Thuế TP. Đà Nẵng đề nghị hướng dẫn vướng mắc về kê khai nộp thuế Môn
bài đối với NNT tạm ngừng kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Điểm 1, Mục II, Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày
24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i>"Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới
thành lập được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu
năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số
thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. Cơ
sở đang sản xuất kinh doanh nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu năm dương lịch; cơ
sở mới ra kinh doanh nộp thuế môn bài ngay trong tháng được cấp đăng ký thuế và
cấp mã số thuế</i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<i>Cơ sở kinh doanh có thực tế kinh doanh nhưng
không kê khai đăng ký thuế, phải nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt
thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.";</i></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Điều 9, Điều 15 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP
ngày 28/10/2010 của Chính phủ.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Căn cứ vào các quy định nêu trên, người nộp thuế
thực hiện đúng các quy định về thông báo cho cơ quan thuế việc tạm ngừng kinh
doanh thì kê khai, nộp thuế môn bài như sau:</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
1. Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng
kinh doanh cả năm dương lịch (01/01-31/12) thì không phải kê khai, nộp thuế môn
bài đối với năm dương lịch tạm ngừng kinh doanh.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Nếu người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn
trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh
doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
2. Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng
kinh doanh 12 tháng, không trùng với năm dương lịch (thời gian tạm nghỉ kinh
doanh kéo dài trong 02 năm dương lịch) thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài
cả năm của năm dương lịch thứ nhất.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Đối với năm dương lịch thứ 2, nếu người nộp thuế ra
kinh doanh trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp
thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết, hướng
dẫn Doanh nghiệp thực hiện./.</div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;">
<tbody>
<tr style="mso-yfti-firstrow: yes; mso-yfti-irow: 0; mso-yfti-lastrow: yes;">
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295">
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<b><i>Nơi nhận:<br />
</i></b><span style="font-size: 8.0pt;">- Như trên;<br />
- Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br />
- Vụ: Chính sách; Pháp chế (TCT).<br />
- Lưu: VT, KK (3b).</span></div>
</td>
<td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295">
<div align="center" style="margin-top: 6.0pt; text-align: center;">
<b>KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG<br />
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trần Văn Phu</b></div>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<div style="margin-top: 6.0pt;">
<br /></div>
<!--[if gte mso 9]><xml>
<w:WordDocument>
<w:View>Normal</w:View>
<w:Zoom>0</w:Zoom>
<w:TrackMoves/>
<w:TrackFormatting/>
<w:PunctuationKerning/>
<w:ValidateAgainstSchemas/>
<w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid>
<w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent>
<w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText>
<w:DoNotPromoteQF/>
<w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther>
<w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian>
<w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript>
<w:Compatibility>
<w:BreakWrappedTables/>
<w:SnapToGridInCell/>
<w:WrapTextWithPunct/>
<w:UseAsianBreakRules/>
<w:DontGrowAutofit/>
<w:SplitPgBreakAndParaMark/>
<w:EnableOpenTypeKerning/>
<w:DontFlipMirrorIndents/>
<w:OverrideTableStyleHps/>
</w:Compatibility>
<w:DoNotOptimizeForBrowser/>
<m:mathPr>
<m:mathFont m:val="Cambria Math"/>
<m:brkBin m:val="before"/>
<m:brkBinSub m:val="--"/>
<m:smallFrac m:val="off"/>
<m:dispDef/>
<m:lMargin m:val="0"/>
<m:rMargin m:val="0"/>
<m:defJc m:val="centerGroup"/>
<m:wrapIndent m:val="1440"/>
<m:intLim m:val="subSup"/>
<m:naryLim m:val="undOvr"/>
</m:mathPr></w:WordDocument>
</xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml>
<w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="false"
DefSemiHidden="false" DefQFormat="false" DefPriority="99"
LatentStyleCount="371">
<w:LsdException Locked="false" Priority="0" QFormat="true" Name="Normal"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 7"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 8"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="heading 9"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 5"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 6"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 7"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 8"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index 9"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 7"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 8"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="toc 9"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Normal Indent"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="footnote text"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="annotation text"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="header"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="footer"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="index heading"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="35" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="caption"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="table of figures"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="envelope address"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="envelope return"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="footnote reference"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="annotation reference"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="line number"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="page number"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="endnote reference"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="endnote text"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="table of authorities"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="macro"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="toa heading"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Bullet"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Number"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List 5"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Bullet 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Bullet 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Bullet 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Bullet 5"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Number 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Number 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Number 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Number 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="10" QFormat="true" Name="Title"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Closing"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Signature"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="Default Paragraph Font"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text Indent"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Continue"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Continue 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Continue 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Continue 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="List Continue 5"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Message Header"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="11" QFormat="true" Name="Subtitle"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Salutation"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Date"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text First Indent"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text First Indent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Note Heading"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text Indent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Body Text Indent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Block Text"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Hyperlink"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="FollowedHyperlink"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="22" QFormat="true" Name="Strong"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="20" QFormat="true" Name="Emphasis"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Document Map"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Plain Text"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="E-mail Signature"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Top of Form"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Bottom of Form"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="Normal (Web)"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Acronym"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Address"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Cite"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Code"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Definition"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Keyboard"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Preformatted"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Sample"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Typewriter"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="HTML Variable"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Normal Table"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="annotation subject"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="No List"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Outline List 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Outline List 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Outline List 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Simple 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Simple 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Simple 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Classic 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Classic 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Classic 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Classic 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Colorful 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Colorful 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Colorful 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Columns 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Columns 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Columns 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Columns 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Columns 5"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 5"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 6"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 7"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Grid 8"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 4"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 5"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 6"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 7"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table List 8"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table 3D effects 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table 3D effects 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table 3D effects 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Contemporary"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Elegant"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Professional"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Subtle 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Subtle 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Web 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Web 2"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Web 3"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Balloon Text"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="Table Grid"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" UnhideWhenUsed="true"
Name="Table Theme"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" Name="Placeholder Text"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="1" QFormat="true" Name="No Spacing"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="60" Name="Light Shading"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="61" Name="Light List"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="62" Name="Light Grid"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="63" Name="Medium Shading 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="64" Name="Medium Shading 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="65" Name="Medium List 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="66" Name="Medium List 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="67" Name="Medium Grid 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="68" Name="Medium Grid 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="69" Name="Medium Grid 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="70" Name="Dark List"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="71" Name="Colorful Shading"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="72" Name="Colorful List"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="73" Name="Colorful Grid"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="60" Name="Light Shading Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="61" Name="Light List Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="62" Name="Light Grid Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="63" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="64" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="65" Name="Medium List 1 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" SemiHidden="true" Name="Revision"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="34" QFormat="true"
Name="List Paragraph"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="29" QFormat="true" Name="Quote"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="30" QFormat="true"
Name="Intense Quote"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="66" Name="Medium List 2 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="67" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="68" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="69" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="70" Name="Dark List Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="71" Name="Colorful Shading Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="72" Name="Colorful List Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="73" Name="Colorful Grid Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="60" Name="Light Shading Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="61" Name="Light List Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="62" Name="Light Grid Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="63" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="64" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="65" Name="Medium List 1 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="66" Name="Medium List 2 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="67" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="68" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="69" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="70" Name="Dark List Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="71" Name="Colorful Shading Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="72" Name="Colorful List Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="73" Name="Colorful Grid Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="60" Name="Light Shading Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="61" Name="Light List Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="62" Name="Light Grid Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="63" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="64" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="65" Name="Medium List 1 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="66" Name="Medium List 2 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="67" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="68" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="69" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="70" Name="Dark List Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="71" Name="Colorful Shading Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="72" Name="Colorful List Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="73" Name="Colorful Grid Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="60" Name="Light Shading Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="61" Name="Light List Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="62" Name="Light Grid Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="63" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="64" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="65" Name="Medium List 1 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="66" Name="Medium List 2 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="67" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="68" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="69" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="70" Name="Dark List Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="71" Name="Colorful Shading Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="72" Name="Colorful List Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="73" Name="Colorful Grid Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="60" Name="Light Shading Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="61" Name="Light List Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="62" Name="Light Grid Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="63" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="64" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="65" Name="Medium List 1 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="66" Name="Medium List 2 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="67" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="68" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="69" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="70" Name="Dark List Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="71" Name="Colorful Shading Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="72" Name="Colorful List Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="73" Name="Colorful Grid Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="60" Name="Light Shading Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="61" Name="Light List Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="62" Name="Light Grid Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="63" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="64" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="65" Name="Medium List 1 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="66" Name="Medium List 2 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="67" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="68" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="69" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="70" Name="Dark List Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="71" Name="Colorful Shading Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="72" Name="Colorful List Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="73" Name="Colorful Grid Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="19" QFormat="true"
Name="Subtle Emphasis"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="21" QFormat="true"
Name="Intense Emphasis"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="31" QFormat="true"
Name="Subtle Reference"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="32" QFormat="true"
Name="Intense Reference"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="33" QFormat="true" Name="Book Title"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="37" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" Name="Bibliography"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="39" SemiHidden="true"
UnhideWhenUsed="true" QFormat="true" Name="TOC Heading"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="41" Name="Plain Table 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="42" Name="Plain Table 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="43" Name="Plain Table 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="44" Name="Plain Table 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="45" Name="Plain Table 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="40" Name="Grid Table Light"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46" Name="Grid Table 1 Light"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="Grid Table 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="Grid Table 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="Grid Table 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="Grid Table 5 Dark"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51" Name="Grid Table 6 Colorful"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52" Name="Grid Table 7 Colorful"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="Grid Table 1 Light Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="Grid Table 2 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="Grid Table 3 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="Grid Table 4 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="Grid Table 5 Dark Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="Grid Table 6 Colorful Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="Grid Table 7 Colorful Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="Grid Table 1 Light Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="Grid Table 2 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="Grid Table 3 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="Grid Table 4 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="Grid Table 5 Dark Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="Grid Table 6 Colorful Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="Grid Table 7 Colorful Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="Grid Table 1 Light Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="Grid Table 2 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="Grid Table 3 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="Grid Table 4 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="Grid Table 5 Dark Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="Grid Table 6 Colorful Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="Grid Table 7 Colorful Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="Grid Table 1 Light Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="Grid Table 2 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="Grid Table 3 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="Grid Table 4 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="Grid Table 5 Dark Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="Grid Table 6 Colorful Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="Grid Table 7 Colorful Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="Grid Table 1 Light Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="Grid Table 2 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="Grid Table 3 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="Grid Table 4 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="Grid Table 5 Dark Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="Grid Table 6 Colorful Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="Grid Table 7 Colorful Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="Grid Table 1 Light Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="Grid Table 2 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="Grid Table 3 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="Grid Table 4 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="Grid Table 5 Dark Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="Grid Table 6 Colorful Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="Grid Table 7 Colorful Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46" Name="List Table 1 Light"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="List Table 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="List Table 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="List Table 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="List Table 5 Dark"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51" Name="List Table 6 Colorful"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52" Name="List Table 7 Colorful"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="List Table 1 Light Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="List Table 2 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="List Table 3 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="List Table 4 Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="List Table 5 Dark Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="List Table 6 Colorful Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="List Table 7 Colorful Accent 1"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="List Table 1 Light Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="List Table 2 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="List Table 3 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="List Table 4 Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="List Table 5 Dark Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="List Table 6 Colorful Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="List Table 7 Colorful Accent 2"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="List Table 1 Light Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="List Table 2 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="List Table 3 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="List Table 4 Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="List Table 5 Dark Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="List Table 6 Colorful Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="List Table 7 Colorful Accent 3"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="List Table 1 Light Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="List Table 2 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="List Table 3 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="List Table 4 Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="List Table 5 Dark Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="List Table 6 Colorful Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="List Table 7 Colorful Accent 4"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="List Table 1 Light Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="List Table 2 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="List Table 3 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="List Table 4 Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="List Table 5 Dark Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="List Table 6 Colorful Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="List Table 7 Colorful Accent 5"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="46"
Name="List Table 1 Light Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="47" Name="List Table 2 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="48" Name="List Table 3 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="49" Name="List Table 4 Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="50" Name="List Table 5 Dark Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="51"
Name="List Table 6 Colorful Accent 6"/>
<w:LsdException Locked="false" Priority="52"
Name="List Table 7 Colorful Accent 6"/>
</w:LatentStyles>
</xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]>
<style>
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt;
mso-para-margin:0in;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
</style>
<![endif]-->daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-6439071905486224619.post-66468363078488205712013-07-02T08:45:00.000+07:002013-07-02T10:52:25.961+07:00LUẬT THUẾ TNCN 2013: điểm mới đáng quan tâm<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: center;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN SỬA ĐỔI CÓ HIỆU LỰC NGÀY 01/7/2013</b></span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: center;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: center;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">NHỮNG ĐIỂM ĐÁNG QUAN TÂM</b></span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Ngày
01/7/2013 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung sẽ chính thức có
hiệu lực, vấn đề thuế thu nhập ảnh hưởng trực tiếp với người dân. Qua
trao đổi với <b style="margin: 0px; padding: 0px;">Luật sư Đinh Xuân Hồng - Công ty Luật - Luật Sư Riêng</b> đã có những chia sẻ về vấn đề này:</span><br />
<a name='more'></a></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;"><i style="margin: 0px; padding: 0px;">Hỏi: Luật sư có thể điểm sơ qua những điểm mới nổi bật của luật thuế TNCN sửa đổi?</i></b></span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Tại
kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật thuế Thu nhận cá nhân
sửa đổi, bổ sung. Về cơ bản có các vấn đề cần quan tâm như sau:</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">- Thứ nhất:</b> <b style="margin: 0px; padding: 0px;">Mức giảm trừ: </b>Nâng
mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế từ 4 triệu đồng/tháng lên mức 9
triệu đồng/tháng; Nâng mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc từ 1,6
triệu đồng/tháng lên thàng 3,6 triệu đồng/tháng.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Trong
trường hợp chỉ số CPI (chỉ số giá tiêu dùng) biến động trên 20% thì mức
giảm trừ gia cảnh này sẽ được Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh cho
phù hợp.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">- Thứ 2: Về Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:</b> Bổ sung thêm các khoản TNCN từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức đều phải tính thuế.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Ví
dụ: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản dưới hình thức khác như
người có bất động sản làm Hợp đồng uỷ quyền mà người được uỷ quyền có cả
quyền cho, tặng, chuyển nhượng bất động sản,...</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">- Thứ 3: Kỳ tính thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán:</b> Để
tạo thuận lợi cho nhà đầu tư được lựa chọn phương pháp tính thuế, kỳ
tính thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán có thể áp dụng theo năm hoặc
theo từng lần chuyển nhượng.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">- Thứ 4: Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ:</b> Bổ
sung thêm nhiều khoản trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các
khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công
theo quy định của Chính phủ.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Luật
thuế TNCN sửa đổi có nhiều điều để mong đợi vì sự rõ ràng, minh bạch
khi xác định các khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế, thu nhập
không chịu thuế, thu nhập miễn thuế; Các căn cứ, cơ sở tính thuế khoa
học, phù hợp thực tiễn, điều kiện cụ thể của nền kinh tế; Có biện pháp
quản lý thuế hợp lý, khoa học để đảm bảo thu đủ, thu đúng; Có quy định
về nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế phù hợp...</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;"><i style="margin: 0px; padding: 0px;">Hỏi:
Luật sư có thể giải thích cụ thể hơn về mức giảm trừ gia cảnh. Luật sửa
đổi tăng mức giảm trừ gia cảnh nhưng biểu thuế lũy tiến từng phần vẫn
giữ nguyên (5-35%), theo luật sư thì khi áp dụng mức giảm trừ gia cảnh
mới thì ai được lợi?</i></b></span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Theo
Luật Thuế TNCN sửa đổi bổ sung 2012 thì mức giảm trừ gia cảnh và giảm
trừ đối với người phụ thuộc được tăng lên, đáp ứng được mong mỏi của
người nộp thuế theo tình hình chung của nền kinh tế hiện nay.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Với
việc điều chỉnh nâng mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân và với mỗi
người phụ thuộc thì tất cả Người nộp thuế đều có lợi. Đặc biệt là những
người nộp thuế TNCN từ tiền lương tiền công, từ kinh doanh ở bậc 1, bậc 2
sẽ không thuộc đối tượng nộp thuế TNCN và những người có thu nhập cao
cũng được giảm tiền thuế đáng kể.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Ví
dụ: 2 người có thu nhập từ tiền lương, tiền công lần lượt là 15 triệu
đồng/tháng và 50 triệu đồng/tháng với 2 người phụ thuộc, so sánh:</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; height: 272px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify; width: 456px;"><tbody style="margin: 0px; padding: 0px;">
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="77"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">TNCN</b></span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">Tiêu chí</b></span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">Luật thuế cũ</b></span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px; text-align: center;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;">Luật sửa đổi</b></span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td rowspan="4" style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="77"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">15 triệu đồng</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Gia cảnh</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">4.000.000</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">9.000.000</span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">2 Phụ thuộc</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">3.200.000</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">7.200.000</span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">TN chịu thuế</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">7.800.000</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">0</span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Thuế phải nộp</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">(5tr x 5%) + (2.8tr x 10%)</span></div>
<div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">= 530.000 đồng</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">0</span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td rowspan="4" style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="77"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">50 triệu đồng</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Gia cảnh</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">4.000.000</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">9.000.000</span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">2 Phụ thuộc</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">3.200.000</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">7.200.000</span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">TN chịu thuế</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">42.800.000</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">33.800.000</span></div>
</td></tr>
<tr style="margin: 0px; padding: 0px;"><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="113"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Thuế phải nộp</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="198"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">(5tr x 5%) + (5tr x 10%) + (8tr x 15%) + (14tr x 20%) + (10.8tr x 25%)</span></div>
<div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">= 7.450.000 đồng</span></div>
</td><td style="margin: 0px; padding: 0px;" valign="top" width="170"><div style="margin: 0px; padding: 0px;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">(5tr x 5%) + (5tr x 10%) + (8tr x 15%) + (14tr x 20%) + (1.8tr x 25%) = 5.200.000 đồng</span></div>
</td></tr>
</tbody></table>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;"><i style="margin: 0px; padding: 0px;">Hỏi:
Luật thuế TNCN sửa đổi có quy định miễn thuế tiền lương do Quỹ hưu trí
tự nguyện chi trả hàng tháng; đóng góp vào Quỹ hữu trí tự nguyện không
tín vào thu nhập tính thuế (trong một giới hạn nhất định); luật sư có
thể giải thích rõ hai điểm này.</i></b></span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Ở
vấn đề này, trước tiên phải giải thích Quỹ hưu trí tự nguyện là gì? Tức
đây là quỹ mà mà người lao động (chủ yếu không tham gia BHXH) tự nguyện
đóng góp hoặc người lao động đóng bổ sung thêm hàng tháng khi còn lao
động để được hưởng lương hưu hoặc tăng mức hưởng lương hưu (Sắp đến sẽ
có thông tư hướng dẫn thiết lập Quỹ bảo hiểm hưu trí tự nguyện).</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;">Theo
đó, để khuyến khích người lao động đóng bảo hiểm hưu trí tự nguyện thì
Luật Thuế TNCN sửa đổi có những ưu đãi về thuế. Cụ thể là phần tiền
lương, thu nhập mà người có thu nhập đóng vào Quỹ này không phải là thu
nhập chịu thuế TNCN (Chính phủ quy định mức tối đa được trừ đối với
khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện quy định tại khoản này). Đồng thời,
đối với thu nhập từ tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền
lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng cũng là thu nhập
được miễn thuế.</span></div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
</div>
<div style="font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 11.818181991577148px; line-height: 17.99715805053711px; margin: 0px; padding: 0px; text-align: justify;">
<span style="font-size: x-small; margin: 0px; padding: 0px;"><b style="margin: 0px; padding: 0px;"><i style="margin: 0px; padding: 0px;">Xin cảm ơn Luật sư đã chia sẻ</i></b></span></div>
daonhanhttp://www.blogger.com/profile/01849584554547778093noreply@blogger.com0